Thuốc Saviroxim 500 là gì?
Thuốc Saviroxim 500 là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm và Gram dương nhạy cảm trong:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng và đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu: viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương
- Nhiễm khuẩn ổ răng.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát, dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
- Bệnh lậu, bệnh Lyme. Tác dụng tốt chống Haemophilus influenzae và Neisseria gonorrhoeae.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Saviroxim 500
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 5 viên
Phân loại thuốc Saviroxim 500
Thuốc Saviroxim 500 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký thuốc Saviroxim 500
Thuốc có số đăng ký: VD-18123-12
Thời hạn sử dụng thuốc Saviroxim 500
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất thuốc Saviroxim 500
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế
Địa chỉ: Lô III – 18 đường số 13, Khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Saviroxim 500
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Cefuroxim axetil tương đương Cefuroxim: 500 mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
(Microcrystallin cellulose, Bot Talc, Magnesi stearat, Aerosil, DST, HPM 606, Dầu thầu dầu, Titan dioxyd, Ethanol 96%.,…)
Công dụng của thuốc Saviroxim 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Saviroxim 500 là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm và Gram dương nhạy cảm trong:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng và đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu: viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương
- Nhiễm khuẩn ổ răng.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát, dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
- Bệnh lậu, bệnh Lyme. Tác dụng tốt chống Haemophilus influenzae và Neisseria gonorrhoeae.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Saviroxim 500
Cách dùng thuốc
Thuốc được dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Saviroxim 500
Người lớn :
- Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình đường hô hấp dưới: uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần. Dùng liều gấp đôi trong trường hợp nặng hay có nghi ngờ viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trong viêm thận, bể thận: uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
- Bệnh lậu: dùng 1 liều duy nhất 4 viên/ lần/ ngày.
Trẻ trên 2 tuổi viêm tai giữa: uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần (nếu cần).
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Saviroxim 500
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin hay một trong những thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: sốt: thiếu máu tán huyết; ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm đại tràng giả mạc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời gian ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, tiêu chảy, có thể gây kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu, đồng thời tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Saviroxim 500 đang được cập nhật.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu trên động vật không thấy có dấu hiệu tốn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do cefuroxim. Tuy nhiên các nghiên cứu trên người mang thai chưa đây đủ, cefuroxim có thể qua nhau thai nên chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú
Cefuroxim được bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp. Do đó thuốc dùng được trong thời kỳ nuôi con bú,nhưng cần quan tâm khi trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Saviroxim 500
- Trước khi điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng dùng thuốc.
- Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, vì đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc xảy ra khi dùng các kháng sinh phổ rộng.
- Thận trọng khi dùng đồng thời kháng sinh nhóm aminoglycosid và cephalosporin vì làm tăng nhiễm độc thận.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Saviroxim 500
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô thoáng,tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Saviroxim 500
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Saviroxim 500
Đặc tính dược lực học
- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi hấp thu.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefuroxim kháng khuẩn hữu hiệu và đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh, kể cả chủng beta-lactamase/cephalosporin của vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cefuroxim đặc biệt bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm
- Phổ kháng khuẩn: Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả chủng Staphylococcus, vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao với các chủng Gonococcus, Meningococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae va Klebsiella spp. tiết beta lactamase. Ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã giảm độ nhạy cảm hay kháng cefuroxim như các chủng Enterobacter, Pseudomonasspp, Enterococcus, …
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Cefuroxim axetil được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nhanh chóng thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Cefuroxim được hấp thu tốt khi uống trong bữa ăn.
- Phân bố: Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm và qua được nhau thai.
- Chuyển hóa: Cefuroxim không bị chuyển hóa.
- Thái trừ: Cefuroxim thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và 50% qua bài tiết ở ống thận Cefuroxim có bài tiết qua sữa mẹ, qua mật với lượng rất nhỏ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid (Natri bicarbonat), thuốc kháng histamin H2 (Ranitidin) có thể làm tăng pH dạ dày nên làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil khi dùng chung. Vì thế nên dùng cefuroxim axetil cách xa ít nhất 2 giờ.
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận của cefuroxim axetll.