SaViUrso 300 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc SaViUrso 300
Ngày kê khai: 30/10/2014
Số GPLH/ GPNK: VD-11692-10
Đơn vị kê khai: SYT TP Hồ Chí Minh
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Acid Ursodeoxycholic 300mg
Dạng Bào Chế: viên nén tròn
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KKL trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)
Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q7, Tp. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc SaViUrso 300 có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Sỏi túi mật cholesterol: sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
- Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc SaViUrso 300 được bào chế dưới dạng viên nén tròn, dùng theo đường uống và thường được uống sau bữa ăn mỗi sáng – tối.
Liều lượng
- Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
- Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.
- Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
- Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày.
- Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
Chống chỉ định
Thuốc SaViUrso 300 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
- Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
- Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
- Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
- Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
- Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
- Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
Thận trọng khi sử dụng thuốc SaViUrso 300
- Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.
- Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
- Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X-quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng của thuốc.
- Tắc mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200mg/ngày. Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramin nhưng dùng cách xa nhau.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc SaViUrso 300 có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
- Rối loạn da: Phát ban.
- Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
- Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
- Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
- Rất hiếm:
- Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.
- Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.
- Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc SaViUrso 300 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc SaViUrso 300 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc SaViUrso 300 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc SaViUrso 300 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 8.350 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc SaViUrso 300 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế