Thuốc Scomik là gì?
Thuốc Scomik là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng
- Đe dọa tính mạng nghi do vi khuẩn Gram âm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Scomik
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 x 2ml, hộp 25 ống 2ml
Phân loại thuốc
Thuốc Scomik là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Scomik có số đăng ký: VN-19223-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Scomik có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Scomik được sản xuất ở: Fada Pharma SA
Địa chỉ: Tabare 1641/69, Buenos Aires (C1437FHM) ArgentinaThành phần của thuốc Scomik
Mỗi ống tiêm 2 ml có chứa:
- Hoạt chất: Amikacin sulfat tương đương amikacin 500 mg
- Tá dược: Natri citrat dihydrat, natri metabisulfit, natri hydroxyd và/ hoặc acid sulfuric, nước cất.
Công dụng của thuốc Scomik trong việc điều trị bệnh
Thuốc Scomik là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng
- Đe dọa tính mạng nghi do vi khuẩn Gram âm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Scomik
Cách dùng thuốc
Thuốc Scomik dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Liều tiêm bắp với bệnh nhân có chức năng thận bình thường
- Cho người lớn, trẻ nhỏ và trẻ lớn: Liều khuyên dùng là 15 mg/kg/ngày chia, 2 -3 lần. Tổng liều không được vượt quá 1,5 g/ngày.
Liều tiêm bắp cho bệnh nhân có chức năng thận kém
- Liều dùng cho các bệnh nhân này có thể điều chỉnh bằng cách kéo dài khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc hoặc giảm liều ở những khoảng thời gian cố định.
- Giảm liều ở khoảng cách cố định: Nếu chức năng thận kém nhưng lại cần dùng amikacin ở những khoảng cách cố định không thể kéo dài hơn thì phải giảm liều. Nồng độ amikacin trong huyết thanh ở các bệnh nhân này phải được xác định để có sự điều chỉnh liều chính xác tránh nồng độ thuốc quá 35 mg/ml
Liều tiêm truyền tĩnh mạch
- Liều lượng cho 1 lần, tổng liều cho một ngày và liều gây tích lũy tương tự như được chỉ định cho đường tiêm bắp.
- Cách pha dung dịch truyền: Pha loãng ống tiêm với 100 ml hoặc 200 ml dung môi vô trùng rồi truyền tĩnh mạch cho người lớn trong thời gian 30 tới 60 phút. Dung môi pha loãng thường dùng là: Dung dịch nước muối đẳng trương hoặc dung dịch glucose 5%
- Không được hòa chung amikacin với các thuốc khác, nhưng có khi cần phối hợp thì phải dùng riêng từng thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Scomik
Chống chỉ định
- Người có tiền sử mẫn cảm với amikacin hoặc với các aminoglycosid khác (vì có thể xảy ra dị ứng chéo).
Thận trọng khi dùng thuốc Scomik
- Các aminoglycosid có khả năng gây độc cho thận và cho thính giác, đặc biệt là người có chức năng thận kém hay khi dùng liều cao hoặc dùng thuốc kéo dài. Do đó phải điều chỉnh liều khi sử dụng cho người bệnh có chức năng thận kém và nếu có biểu hiện độc với thính giác thì cần phải giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Hiện tượng chẹn thần kinh cơ hoặc liệt hô hấp đã xảy ra với các aminoglycosid, đặc biệt là ở người đang sử dụng các thuốc mê, các thuốc chẹn thần kinh cơ (tubocurarine, succinylcholine…) hoặc đang truyền một lượng lớn máu có chứa citrat
- Sự giảm thanh thải creatinin, giảm bài tiết nước tiểu hoặc tăng BUN có thể xảy ra. Nếu lượng urê/máu tăng và lượng nước tiểu giảm phải ngưng dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho người có các biểu hiện rối loạn cơ như nhược cơ hoặc-Parkinson.
- Thuốc này có chứa natri bisulfit nên có thể gây ra phản ứng phản vệ với những người mẫn cảm.
- Các yếu tố khác có thể tăng nguy cơ độc của thuốc là: người lớn tuổi hoặc là sự mất nước.
Tác dụng phụ của thuốc Scomik
- Ở thận: Tăng creatinin/ huyết thanh, tăng urê/ máu, xuất hiện albumin/niệu, trụ niệu, hồng cầu và bạch cầu niệu, giảm bài tiết nước tiểu.
- Ở thính giác (tiền đình hoặc thính giác): Mất thăng bằng, điếc hoặc cả hai triệu chứng này.
- Ở thần kinh: Chẹn thần kinh cơ (liệt cơ cấp và ngừng thở có thể xảy ra), viêm dây thần kinh ngoại vi hoặc dây thần kinh thị giác.
- Các tác động khác (hiếm khi gặp): Ban ở da, sốt, đau đầu, run rẩy, dị cảm, buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ưa eosin, đau khớp, thiếu máu, hạ huyết áp.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
Không được dùng amikacin vì thuốc có thể gây điếc một phần hoặc điếc hoàn toàn cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú:
Người ta còn chưa biết thuốc này có được tiết vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên người mẹ không nên cho con bú trong thời gian điều trị amikacin.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
Chưa cập nhật
Cách xử lý khi quá liều
- Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh có thể thay máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Scomik
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Scomik đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Scomik
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Scomik
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Scomik Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Đặc tính dược lực học:
- Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Đặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi tiêm bắp một liều đơn 7,5 mg/ kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương 17 – 25 mcg/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương trung bình 38 mcg/ml đạt ngay sau khi truyền.
- Thời gian bán thải là 2 -3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 — 86 giờ ở người có suy chức năng thận nặng. Thời gian bán thải là 4 -5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngày tuổi để đủ tháng hoặc trên 7 ngày tuổi, 7 -8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1 -3 ngày tuổi.
- Ở người lớn có chức năng thận bình thường: 94 — 98 % liều đơn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, thuốc được đào thải dưới dạng không chuyển hóa qua cầu thận trong vòng 24 giờ.
Tương tác thuốc
- Không được dùng đồng thời amikacin với các kháng sinh aminoglycosid khác vì sẽ tăng nguy cơ gây độc với thận và thính giác.
- Với polymycin (đường tiêm): Sẽ làm tăng tác dụng độc trên thận.
- Amikacin có thể làm tăng tác dụng cla déc t6 do Clostridium botulimun. Hãy dùng kháng sinh khác cho các bệnh nhân này
- Cephalothin: Dùng đồng thời với amikacin sẽ làm tăng độc tính trên thận. Nên thường xuyên kiểm tra chức năng thận.
- Không được dùng đồng thời amikacin với các thuốc lợi tiểu vì chúng cũng có thể gây độc với
thính giác và làm thay đổi nồng độ kháng sinh trong huyết thanh và trong mô.