Thuốc Seosaft 1g là gì?
Thuốc Seosaft 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hấp mạn tính thứ phát, viêm phổi, áp xe phổi, viêm phúc mô, viêm thận bể thận, viêm bàng quang do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Seosaft 1g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Seosaft 1g là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Seosaft 1g có số đăng ký: VN-16496-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Kyongbo Pharm. Co., Ltd.
Địa chỉ: 345-6 Silok-Dong, Asan Si, Chungcheong Nam-Do, 336-020 Hàn QuốcThành phần của thuốc Seosaft 1g
Thành phần cho 1 lọ thuốc bao gồm:
- Ceftezol Natri tương đương Ceftezol………………. 1g
- Tá dược: Không có.
Công dụng của thuốc Seosaft 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Seosaft 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hấp mạn tính thứ phát, viêm phổi, áp xe phổi, viêm phúc mô, viêm thận bể thận, viêm bàng quang do các vi khuẩn nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Seosaft 1g
Cách dùng thuốc
Thuốc Seosaft 1g dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn
- Điều trị: khoảng liều dùng thông thường của Seosaft là 2-4g/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau. Bệnh nhân bệnh nặng và những bệnh nhân cần nồng độ Ceftezol huyết thanh cao: nên dùng đường tiêm tĩnh mạch.
- Dự phòng: liều dùng khuyến nghị để dự phòng phẫu thuật là dùng liều đơn 1-2 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng tiếp thuốc tiêm hoặc thuốc uống nếu cần.
Trẻ em:
- Liều dùng thông thường là 20-80mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau.
Người cao tuổi
- Không có các khuyến cáo hoặc thận trọng riêng cho việc sử dụng ở người cao tuổi ngoại trừ trường hợp, cũng như các thuốc khác, phải kiểm soát ở những bệnh nhân có chức năng gan hay thận bị suy giảm.
Liều dùng suy thận:
- Nên giảm liều dùng ở bệnh suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Seosaft 1g
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cephalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc Seosaft 1g
- Có bằng chứng về phản ứng dị ứng chéo một phần giữa các thuốc penicillin và cephalosporin. Vì thế nên dùng Seosaft thận trọng ở các bệnh nhân mẫn cảm với penicillin. Đã có các trường hợp bệnh nhân có phản ứng với cả hai nhóm thuốc (kể cả sốc phản vệ).
- Sau điều trị bằng Ceftezol, có thể có phản ứng dương,tính giả của glucose trong nước tiểu khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc các viên thuốc thử như Clinitest*, nhưng không xảy ra khi dùng các xét nghiệm dựa trên enzym như Clinistix* hoặc Diastix*.
- Cũng như tất cả kháng sinh, sử dụng kéo dài có thể gây tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Tác dụng phụ của thuốc Seosaft 1g
- Có các rối loạn đường tiêu hóa và đôi khi có hiện tượng mẫn cảm. Hiện tượng mẫn cảm thường xảy ra ở các cá nhân đã từng bị mẫn cảm và ở các người có tiền sử dị ứng, hen suyễn, sốt cỏ hoặc nổi mày đay.
- Tăng ni tơ urê huyết, creatinin huyết thanh và viêm thận kẽ thuận nghịch đã được báo cáo. Hiếm có báo cáo về viêm gan thoáng qua và vàng da ứ mật. Đã thấy tăng ALT, AST, bilirubin toàn phần và phosphatase kiềm.
- Thuốc tiêm: Cũng như các kháng sinh tiêm khác, có thể bị đau thoáng qua ở vị trí tiêm, nhưng ít khi là lý do để ngưng điều trị. Đã có báo cáo về viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch. Do đã có báo cáo về áp-xe không nhiễm khuẩn khi vô ý tiêm dưới da, nên tiêm bắp sâu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dầu các nghiên cứu ở động vật không có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, tính an toàn trong thai kỳ chưa được thiết lập. Nhiều kháng sinh Cephalosporin được bài tiết vào sữa vì vậy nên được dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Do thuốc có thể gây chóng mặt, bệnh nhân nên được lưu ý thận trọng khi điều khiển máy móc, bao gồm xe động cơ.
Cách xử lý khi quá liều
- Thông tin về cách xử lí quá liều khi dùng thuốc Seosaft 1g đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Seosaft 1g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Seosaft 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Seosaft 1g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Seosaft 1g
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Seosaft 1g Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Seosaft 1g
Đặc tính dược lực học:
- Ceftezol là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftezol có hoạt tính kháng S.aureus, S.pneumoniae, E.coli, Proteus mirabilis. Ceftezol có hoạt tính cao với hầu hết các chủng Staphyloccoci sản xuất penicillinase.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 500 mg, nồng độ Ceftezol trong huyết thanh người tình nguyện có định là 24,9 μg/ml 15 phút sau khi tiêm và duy trì hiệu quả (khoảng 2,6 hg/ml]) ở 4 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết thanh ở cùng điều kiện là 56 phút. Tỷ lệ hồi phục trong nước tiểu 24 giờ là 87,5%. Hầu hết Ceftezol đưa vào cơ thể được bài tiết chủ yếu ra đường tiêu ở dạng không biến đổi.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu quai Henle có thể làm tăng độc tính thận của các kháng sinh cephalosporin. Probenecid đã được thấy là làm tăng nồng độ huyết thanh của Ceftezol, do làm giảm sự thanh thải qua thận của các kháng sinh cephalosporin.