Thuốc Shinzolin là gì?
Thuốc Shinzolin là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, một số nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc, một số nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục. Tốt nhất nên điều trị theo kháng sinh đồ.
- Điều trị dự phòng: có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Shinzolin.
Dạng trình bày
Thuốc Shinzolin được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Shinzolin này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ, 10 lọ.
Phân loại thuốc
Thuốc Shinzolin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Shinzolin có số đăng ký: VD-16429-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Shinzolin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Shinzolin được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.Thành phần của thuốc Shinzolin
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cefazolin natri tương đương 1 g cefazolin.
Công dụng của thuốc Shinzolin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Shinzolin là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, một số nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc, một số nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục. Tốt nhất nên điều trị theo kháng sinh đồ.
- Điều trị dự phòng: có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Shinzolin
Cách sử dụng
Thuốc Shinzolin được dùng theo đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 20 – 60 phút.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Liều thông thường là 0,5 – 1 g mỗi 6 – 12 giờ. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày. Trong nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12 g/ngày.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: liều thường dùng là 20 mg/kg mỗi 8 – 12 giờ.
Không khuyến cáo sử dụng cefazolin cho trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 25 – 50 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày. Khi nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng lên tối da 100 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1 g trong khi phẫu thuật.
Sau phẫu thuật, tiêm liều 0,5 – 1 g mỗi 6 – 8 giờ trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình.
Suy thận: cần giảm liều.
Có thể sử dụng liều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên:
- Độ thanh thải creatinin > 55 ml/phút: dùng liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinin 35 – 54 ml/phút: dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11 – 34 ml/phút: dùng 1⁄2 liều thông thường mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/phút: dùng 1⁄2 liều thông thường mỗi 18 – 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Shinzolin
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc
- Đã có thông báo về dị ứng với cefazolin ở người bệnh không bị dị ứng với penicilin, nhưng không rõ tỉ lệ chính xác. Đã có thông báo về hoại tử biểu bì nhiễm độc và ban mụn mủ phát triển toàn thân do cefazolin. Ước tính tỉ lệ xác thực bị dị ứng chéo lâm sàng giữa penicilin và cephalosporin là 1 – 2%. Nên tránh dùng cephalosporin khi có tiền sử bị phản vệ dopenicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
- Có thể gây giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt do các liều tích lũy cao trong một đợt điều trị. Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch khi điều trị với những liều rất cao. Đã có tài liệu chứng minh cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Lưu ý theo dõi thời gian chảy máu ở người bệnh có nguy cơ (tiền sử chảy máu, giảm tiểu cầu hoặc sử dụng những thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu). Suy thận, rối loạn chức năng gan, tiền sử bệnh dạ dày – ruột và thiếu dinh dưỡng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở người bệnh điều trị bằng cefazolin.
- Có khả năng gây cơn động kinh. Đã có báo cáo ngộ độc thần kinh với cefazolin sau khi dùng thuốc đường não thất và toàn thân. Trên súc vật, cefazolin là loại cephalosporin đứng thứ hai về gây độc thận và gây thương tổn tương tự như cephaloridin. Tuy nhiên, chưa biết rõ về tính độc hại này trên người.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Cân nhắc khả năng quá liều nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Khi bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh… Khi quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Shinzolin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinzolin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Shinzolin ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.
- Có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gr (+) do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase), Streptococcus beta – hemolyticus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác.
- Theo số liệu ASTS 1996 – 1997, tính kháng thuốc của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp đối với cefalotin và cefazolin là tương tự nhau.
- Có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gr (-) ưa khí như: Eseherichiz col, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenzae. Tuy nhiên, sự kháng thuốc ngày càng tăng.
Dược động học
- Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tiêm bắp gây đau.
- Với liều tim bắp 500 mg cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 microgam/ml trở lên sau 1 đến 2 giờ. Khoảng 85% cefazolin trong máu liên kết với protein huyết tương.
- Nửa đời của cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở những người bị suy thận.
- Cefazolin khuếch tán vào xương, vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhị; bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Có dấu hiệu dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. Đã có thông báo về những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc. Tránh dùng cephalosporin cho người có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
- Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và xử lý bằng các thuốc thường dùng như adrenalin, các amin co mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid.
- Thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, nhất là viêm đại tràng.
Tương tác thuốc
- Probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
- Colistin: làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ với các liều cao gấp 25 lần liều dùng cho người không cho thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai. Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g cefazolin mỗi 8 giờ để điều trị viêm thận – bể thận trong nửa cuối thai kỳ. Chưa thấy tác dụng có hại đối với bào thai do thuốc gây nên. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Nồng độ cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp, nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, và gây nhiều kết quả thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt.