Thuốc Silkeroncreme là gì?
Thuốc Silkeroncreme là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Những bệnh lý ở da do dị ứng như: Chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da.
- Viêm da tróc mảng, bệnh vảy nến, ngứa.
- Viêm da do bội nhiễm.
- Bệnh nấm da: Da chân, da thân, da đầu, da đùi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Silkeroncreme.
Dạng trình bày
Thuốc Silkeroncreme được bào chế dưới dạng kem bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc Silkeroncreme này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp 10g.
Phân loại thuốc
Thuốc Silkeroncreme là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Silkeroncreme có số đăng ký: VD-19219-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Silkeroncreme có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Silkeroncreme được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Silkeroncreme
Mỗi tuýp 10g chứa:
Hoạt chất chính: Clotrimazol……….100mg
Betamethason dipropionat…………..6,4mg
Gentamicin sulfat………………………10.000IU
Tá dược: Chlorocresol, Cetostearyl alcohol, Vaselin, Paraffin lỏng, Polyoxyl 25 cetostearyl ether, Propylene glycol, Natri dihydrophosphate, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Silkeroncreme trong việc điều trị bệnh
Thuốc Silkeroncreme là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Những bệnh lý ở da do dị ứng như: Chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da.
- Viêm da tróc mảng, bệnh vảy nến, ngứa.
- Viêm da do bội nhiễm.
- Bệnh nấm da: Da chân, da thân, da đầu, da đùi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Silkeroncreme
Cách sử dụng
Thuốc Silkeroncreme được dùng theo đường bôi ngoài da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng một lượng vừa đủ thoa nhẹ nhàng lên vùng da bệnh từ 1 đến nhiều lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Silkeroncreme
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc.
- Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ.
- Loét (bệnh Bezet).
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh aminoglycoside như streptomycin, kanamycin, gentamycin và bacitracin.
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế tuyến yên-thượng thận, đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát, và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
Clotrimazol hầu như không có sự quá liều khi dùng clotrimazol tại chỗ.
Một liều gentamicin duy nhất quá mức hầu như không biểu hiện triệu chứng.
Sử dụng gentamicin tại chỗ quá nhiều hay kéo dài có thể làm sang thương bộc phát thêm do sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều trị: Chỉ định phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Silkeroncreme đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Silkeroncreme đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Silkeroncreme ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clotrimazol: Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
Betamethason dipropionat: Betamethason có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Dùng bôi ngoài da.
Gentamicin sulfat: Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra pecilinase và kháng methicilin.
Dược động học
Clotrimazol: Dùng bôi trên da, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm³ trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm³ trong lớp gai và 0,1 microgam/cm³ trong lớp mô dưới da.
Betamethason dipropionat: Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách.
Gentamicin sulfat: Đã có báo cáo về sự hấp thu toàn thân của gentamicin và các aminoglycosid khác sau khi bôi trên vùng da bị hở và vết bỏng.
Thận trọng
- Khi dùng Corticosteroid trên vùng da rộng có hoặc không có băng ép có thể dẫn đến tình trạng hấp thu corticosteroid toàn thân.
- Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào được báo cáo xảy ra khi dùng corticosteroid toàn thân, bao gồm sự ức chế vỏ thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
- Không khuyến cáo dùng gentamicin trong thời gian dài.
- Không dùng thuốc này trong nhãn khoa.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Do tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Sử dụng cho trẻ em: Bệnh nhân trẻ em có thể biểu hiện tính nhạy cảm lớn hơn với những suy giảm trục hạ đồi tuyến yên – tuyến thượng thận do corticoid tại chỗ và với những tác dụng corticoid ngoại sinh hơn so với bệnh nhân đã trưởng thành.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.