Thuốc Simenic là gì?
Thuốc Simenic là thuốc ETC được chỉ định chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa kèm theo đầy hơi và sình bụng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simenic.
Dạng trình bày
Thuốc Simenic được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simenic này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Simenic là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Simenic có số đăng ký: VD-23953-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Simenic có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Simenic được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma)
Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Simenic
Cho một viên:
Alverin citrat: 40 mg
Simethicon: 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Dầu olein, sáp ong, palm oil, lecithin, gelatin, sorbitol lỏng, glycerin, nipasol, nipagin, titan dioxyd, vanilin, màu tartrazin, màu green mint).
Công dụng của thuốc Simenic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simenic là thuốc ETC được chỉ định chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa kèm theo đầy hơi và sình bụng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simenic
Cách sử dụng
Thuốc Simenic được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 2-3 viên, ngày 2-3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simenic
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Tắc ruột do phân.
- Mất trương lực đại tràng.
Tác dụng phụ của thuốc
Alverin citrat:
- Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban.
- Thuốc có thể gây các phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Simethicon có thể có 1 số phản ứng như: Phát ban, ngứa, sưng (đặc biệt là ở khuôn mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Simenic đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Simenic đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Simenic ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Alverin citrat: Có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Simethicon: Có tác động làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi. Nó được sử dụng để loại bỏ khí trong đường tiêu hóa để làm giảm căng tức bụng và khó tiêu. Được dùng để giảm đau các triệu chứng đau do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa. Được sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều triệu chứng bệnh như nghẽn hơi sau phẫu thuật, do nuốt khí, khó tiêu do cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích.
Dược động học
Alverin citrat: Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hoá, alverin citrat chuyển hoá nhanh chóng thành chất chuyển hoá có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-1,5 giờ, sau đó thuốc được chuyển hoá tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bài tiết tích cực ở thận.
Simethicon: Không hấp thu qua ống tiêu hóa. Thải trừ dưới dạng không đổi qua phân.
Thận trọng
Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều tri.
Tương tác thuốc
Alverin citrat và simethicon chưa thấy có tương tác với bất cứ thuốc nào.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người điều khiển máy móc, lái xe.