Thuốc Simrotes 20mg là gì?
Thuốc Simrotes 20mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng cholesterol huyết và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simrotes 20mg.
Dạng trình bày
Thuốc Simrotes 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simrotes 20mg này được đóng gói ở dạng: Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Simrotes 20mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Simrotes 20mg có số đăng ký: VD-27551-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Simrotes 20mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Simrotes 20mg được sản xuất ở: Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM
Lô B – Đường số 2 – Khu Công nghiệp Đồng An – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Simrotes 20mg
- Dược chất: Simrotes 20 mg: Simvastatin 20 mg.
- Tá dược: Lactose khan, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, butyhydroxyanisol, magnesi stearat, talc, hyprolose, hypromellose, titan dioxyd.
Công dụng của thuốc Simrotes 20mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simrotes 20mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng cholesterol huyết và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simrotes 20mg
Cách sử dụng
Thuốc Simrotes 20mg được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều thường dùng là 5 – 80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Trong trường hợp cần thiết, điều chỉnh liều sau ít nhất 4 tuần cho đến liều tối đa là 80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Liều 80 mg chỉ được khuyến cáo ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng, có nguy cơ cao về các biến chứng tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị với liều thấp hơn và khi lợi ích vượt hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra.
Điều trị tăng cholesterol huyết
Liều khởi đầu thường là 10 – 20 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Bệnh nhân nên tuân theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và duy trì trong suốt quá trình điều trị với simvastatin.
Ở bệnh nhân cần giảm mạnh LDL-c (> 45%) nên khởi đầu với liều 20-40 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối.
Điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Điều trị tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử
Dựa vào kết quả của một nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, liều khởi đầu khuyến cáo của simvastatin là 40 mg/ngày vào buổi tối.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều thường dùng là 20- 40 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh mạch vành (suy tim sung huyết, kèm hoặc không kèm theo tăng lipid huyết). Nên sử dụng thuốc đồng thời với cải thiện chế độ ăn và tập thể dục. Điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Trường hợp phối hợp thuốc
Không sử dụng simvastatin liều > 10 mg/ngày khi phối hợp với các thuốc nhóm fibrat khác ngoài gemfibrozil hay fenofibrat, dronedaron.
Không sử dụng simvastatin liều > 20 mg/ngày khi phối hợp với amiodaron, amlodipin, verapamil, diltiazem, ranolazin.
Trong trường hợp sử dụng đồng thời với các thuốc nhóm gắn kết acid mật, nên uống simvastatin trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi uống thuốc nhóm gắn kết acid mật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simrotes 20mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với simvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
Tác dụng phụ của thuốc
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (hiếm gặp).
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ (rất hiếm gặp). Trầm cảm (không rõ tần suất).
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, dị cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên (hiếm gặp). Suy giảm trí nhớ (rất hiếm gặp).
- Phổi và hệ hô hấp: Bệnh phổi kẽ (không rõ tần suất).
- Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy (hiếm gặp).
- Gan mật: Viêm gan/ vàng da (hiếm gặp). Suy gan dẫn đến tử vong hoặc không tử vong (rất hiếm gặp).
- Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, rụng tóc (hiếm gặp).
- Cơ, xương và mô liên kết: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân kèm hoặc không kèm theo suy thận cấp, đau cơ, chuột rút (hiếm gặp). Bệnh gan, thỉnh thoảng trầm trọng hơn bởi đứt gân, bệnh cơ hoại tử trung gian miễn dịch (không rõ tần suất).
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Simrotes 20mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Simrotes 20mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Simrotes 20mg ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Simvastatin thuộc nhóm statin điều hòa lipid huyết. Statin còn gọi là thuốc ức chế hydroxy-methylglutaryl coenzym (HMG-CoA) reductase vì thuốc ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase là enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, một tiền thân sớm của cholesterol.
Dược động học
Hấp thu: Simvastatin hấp thu nhanh. Sinh khả dụng của Simvastatin dưới 5%. Nồng độ đỉnh của Simvastatin trong huyết tương đạt khoảng 1-2 giờ sau khi uống.
Phân bố: Simvastatin và chất chuyển hóa có hoạt tính liên kết trên 95% với protein huyết tương. Simvastatin có thể qua nhau thai, phân bố vào sữa mẹ và qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Sau khi uống, Simvastatin chuyển hóa mạnh bước đầu ở gan.
Thải trừ: Simvastatin đào thải 13% qua nước tiểu và 60% qua phân trong vòng 96 giờ.
Thận trọng
- Bệnh cơ/tiêu cơ vân
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase
- Bệnh nhân đái tháo đường
- Bệnh phổi kẽ
- Trẻ em
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời simvastatin cùng với các thuốc: itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol, verapamil, amiodaron, diltiazem làm tăng nguy cơ bị bệnh cơ và tiêu cơ.
Warfarin: Tăng tác dụng của warfarin.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng simvastatin đồng thời với các thuốc sau: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.
Sử dụng đồng thời simvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (> 1 lít/ngày).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định sử dụng simvastatin ở phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Không xác định được simvastatin và các chất chuyển hóa có qua được sữa mẹ hay không. Bởi vì nhiều thuốc có thể qua được sữa mẹ và gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, người mẹ đang sử dụng simvastatin không được cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Simvastatin không tác động đáng kể đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác. Tuy nhiên, vẫn nên thận trọng vì đã có báo cáo về tác động gây chóng mặt.