Thuốc Simvastatin 20 Glomed là gì?
Thuốc Simvastatin 20 Glomed là thuốc ETC được chỉ định làm giảm cholesterol LDL, apolipoprotein B, và các triglycerid, và làm tăng cholesterol HDL trong điều trị tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu và tăng lipid máu phối hợp (tăng lipoprotein máu týp IIa hay IIb), tăng triglycerid máu (týp IV), và rối loạn betalipoprotein máu (týp III).
Simvastatin có thể được dùng hỗ trợ trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Simvastatin còn được dùng để giảm nguy cơ về tim mạch ở những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch hay bệnh tiểu đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simvastatin 20 Glomed.
Dạng trình bày
Thuốc Simvastatin 20 Glomed được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simvastatin 20 Glomed này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Simvastatin 20 Glomed là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Simvastatin 20 Glomed có số đăng ký: VD-23549-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Simvastatin 20 Glomed có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Simvastatin 20 Glomed được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Simvastatin 20 Glomed
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất:
SIMVASTATIN 20 GLOMED: Simvastatin 20 mg.
Tá dược: Butylated hydroxyanisol (BHA), Cellulose vi tinh thể 101, Acid citric, Lactose khan, Crospovidon, Magnesi stearat, Hypromellose, Copovidon, Macrogol 6000, Talc, Titan dioxyd, Sunset yellow lake, Ponceau 4R.
Công dụng của thuốc Simvastatin 20 Glomed trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simvastatin 20 Glomed là thuốc ETC được chỉ định làm giảm cholesterol LDL, apolipoprotein B, và các triglycerid, và làm tăng cholesterol HDL trong điều trị tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu và tăng lipid máu phối hợp (tăng lipoprotein máu týp IIa hay IIb), tăng triglycerid máu (týp IV), và rối loạn betalipoprotein máu (týp III).
Simvastatin có thể được dùng hỗ trợ trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Simvastatin còn được dùng để giảm nguy cơ về tim mạch ở những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch hay bệnh tiểu đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simvastatin 20 Glomed
Cách sử dụng
Thuốc Simvastatin 20 Glomed được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khởi đầu thường dùng là 5-10 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối, tăng liều 4 tuần 1 lần đến liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.
Liều duy trì: 5-40 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Nên có chế độ ăn kiêng hợp lý trước và trong suốt quá trình điều trị.
Không nên dùng quá 10 mg simvastatin/ngày nếu phối hợp với verapamil, diltiazem, dronedaron.
Không nên dùng quá 20 mg simvastatin/ngay nếu phối hợp với amiodaron, amlodipin, ranolazin.
Cần phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simvastatin 20 Glomed
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Bệnh gan tiến triển hay transaminase huyết tăng vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trong thời gian dài mà không xác định rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dùng simvastatin phối hợp với gemfibrozil, ciclosporin, danazol, hay các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, và nefazodon).
- Dùng quá 10 mg simvastatin/ngày với verapamil, diltiazem, dronedaron.
- Dùng quá 20 mg simvastatin/ngày với amiodaron, amlodipin, ranolazin.
- Dùng với lượng lớn nước bưởi ép (>1 lít ngày).
- Không dùng simvastatin đồng thời với các thuốc điều trị HIV cũng như thuốc điều trị viêm gan siêu vi C (HCV) như boceprevir, telaprevir, hay thuốc ức chế protease của HIV.
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng không mong muốn của thuốc bao gồm:
- Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh có phục hồi, viêm gan, viêm tụy.
- Phản ứng quá mẫn gồm sốc phản vệ, phù mạch.
- Các bệnh lý về cơ: đau cơ và yếu cơ có liên quan tới việc tăng nồng độ creatin phosphokinase.
- Tác dụng trên huyết: giảm tiểu cầu hiếm khi xảy ra khi điều trị với thuốc thuộc nhóm statin. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng biên mất khi ngưng liệu pháp chữa bệnh. Ban xuất huyết nghẽn mạch xảy ra trong vòng 24 giờ khi uống liều thứ hai trong điều trị khởi đầu với simvastatin.
- Tác dụng trên mắt: các nghiên cứu trên động vật đưa ra giả thuyết rằng một số thuốc thuộc nhóm statin có thể gây bệnh đục thủy tinh thể. Nguy cơ đục thủy tinh thể tăng khi dùng đồng thời simvastatin và erythromycin.
- Tác dụng trên hệ thần kinh: bệnh thần kinh vận động và thần kinh cảm giác, triệu chứng có thể xuất hiện sau nhiều năm dùng thuốc.
- Các tác dụng không mong muốn khác: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng hemoglobin glycosyl hóa (HbA1c).
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Có một vài trường hợp quá liều simvastatin. Tất cả người bệnh đều hồi phục mà không để lại di chứng nào.
Xử trí: Không có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều simvastatin. Các biện pháp điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Simvastatin 20 Glomed đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Simvastatin 20 Glomed đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Simvastatin 20 Glomed ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Simvastatin là một thuốc điều hòa lipid. Đây là chất ức chế cạnh tranh 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A reductase (HMG-CoA reductase), enzym này xúc tác cho sự chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonat, một giai đoạn sớm trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol. Sự ức chế HMG-CoA reductase làm cho quá trình tổng hợp cholesterol ở gan giảm và nồng độ cholesterol nội bào thấp hơn; điều này làm tăng các thụ thể cholesterol LDL trên màng tế bào gan, do đó làm tăng độ thanh thải của LDL khỏi vòng tuần hoàn. Các chất ức chế HMG-CoA reductase (còn gọi là các statin) làm giảm nồng độ trong huyết tương của cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, và cholesterol VLDL. Các thuốc này còn có khuynh hướng làm giảm triglycerid và làm tăng cholesterol HDL.
Dược động học
Simvastatin được hấp thu qua đường tiêu hóa và bị thủy phân thành dạng acid-hydroxy có hoạt tính. Các chất chuyển hóa có hoạt tính khác đã được xác định và một vài chất chuyển hóa không hoạt tính cũng được tạo thành. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,3 đến 2,4 giờ.
Simvastatin chịu sự chuyển hóa mạnh lần đầu ở gan chủ yếu bởi hệ enzym cytochrom P450 3A4. Dưới 5% liều uống vào được hệ tuần hoàn dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính. Cả simvastatin và chất chuyển hóa acid-hydroxy gắn kết khoảng 95% với protein huyết tương. Simvastatin được thải trừ chủ yếu qua đường mật vào trong phân dưới dạng chất chuyển hóa. Khoảng 10-15% được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không hoạt tính. Nửa đời của chất chuyển hóa acid – hydroxy là 1,9 giờ.
Thận trọng
- Simvastatin có thể gây bệnh cơ với các dấu hiệu lâm sàng như đau cơ, yếu cơ, nồng độ creatin kinase (CK) tăng cao hoặc gây tiêu cơ kèm hoặc không kèm với suy thận cấp thứ phát. Thận trọng khi dùng thuốc ở người có các yếu tố nguy cơ cao (người già > 65 tuổi, suy thận, thiểu năng giáp không kiểm soát được, v.v …) hoặc đang dùng các thuốc làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương. Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và ngưng thuốc khi có dấu hiệu của bệnh cơ và tiêu cơ.
- Nên kiểm tra chức năng gan trước và sau khi bắt đầu điều trị với Simvastatin, đặc biệt là khi dùng liều cao, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan trong năm đầu tiên. Thận trọng ở người nghiện rượu và ngưng thuốc khi men gan tăng cao kéo dài (gấp 3 lần so với mức bình thường).
- Simvastatin có thể gây bệnh phổi mô kẽ, nhất là khi điều trị dài hạn. Các triệu chứng bao gồm khó thở, ho khan, … Nên ngưng thuốc nếu bị bệnh phổi mô kẽ do statin.
- Thuốc này có chứa lactose, vì vậy, những người không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định phối hợp với simvastatin với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, ciclosporin hoặc danazol.
- Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi phối hợp với Verapamil, diltiazem, dronedaron. Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với simvastatin 20mg/ngày.
- Không dùng quá 20 mg simvastatin /ngày khi phối hợp với Amiodaron, amlodipin, ranolazin.
- Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat, niacin liều cao (>1 g/ngày), acid colchicin: tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Chống chỉ định dùng Statin trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Statin phân bố vào sữa mẹ. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ nên chống chỉ định dùng Statin ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Simvastatin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.