Thuốc Skasen là gì?
Thuốc Skasen là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vị khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Skasen.
Dạng trình bày
Thuốc Skasen được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Skasen này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Skasen là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Skasen có số đăng ký: VN-17975-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Skasen có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Skasen được sản xuất ở: Theragen Etex Co., Ltd
649-1, Choji-Dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Skasen
Mỗi viên chứa:
Levofloxacin 500mg
Tá dược: Lactose, Corn starch, Carboxymethylcellulose calcium, Hydroxypropylcellulose, Magnesi stearat, Hypromellose 2910, Propylen glycol 6000, Titan oxid, chất màu.
Công dụng của thuốc Skasen trong việc điều trị bệnh
Thuốc Skasen là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vị khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Skasen
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1- 2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10- 14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7-14 ngày.
Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
Viêm thận- bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Bệnh than
Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500mg dùng trong 8 tuần.
Điều trị bệnh than: Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang dạng uống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon. Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp: ADR>1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
- Da: Kích ứng nơi tiêm.
Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100
- Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục.
- Da: Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
- Cơ xương — khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
- Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
- Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.
Xử lý khi quá liều
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ cho người bệnh. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thể. Theo dõi điện tâm đồ vì khoảng cách QT kéo dài.
Cách xử lý khi quên liều
Khi quên dùng thuốc một lần thì vẫn tiêp tục bôi thuốc liều tiếp theo, không nên dùng liều gấp đôi để bù cho lần thuốc đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Skasen ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (AND- gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa AND của vi khuẩn. Levofloxacin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin (cũng như parfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác (như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin).
Dược động học
Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 1-2 giờ; sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 99%. Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, tuy nhiên thuốc khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là 30- 40%. Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính, chỉ dưới 5% liều điều trị được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa desmethyl và Noxid, các chất chuyển hóa này có rất ít hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6-8 giờ, kéo dài ở người bệnh suy thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa đo được nồng độ levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa của ofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi dùng levofloxacin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt.