Thuốc Spiramicin là gì?
Thuốc Spiramicin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với Spiramicin, đặc biệt trong: tai mũi họng, phế quản, phổi, miệng, da, đường sinh dục, xương.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spiramicin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 20 gói x 3 gam
Phân loại thuốc Spiramicin
Thuốc Spiramicin là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18218-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc
- Spiramycin: 3000.000 IU
- Tá dược: Lactose monohydrat, Aspartam, Natri carboxymethyl cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Natri citrat, Natri saccarin, Dd Ponceau 4R, Bột mùi cam, Đường trắng .
Công dụng của thuốc Spiramicin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spiramicin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với Spiramicin, đặc biệt trong: tai mũi họng, phế quản, phổi, miệng, da, đường sinh dục, xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Spiramicin
Trẻ em dưới 10kg:
- Uống 1 – 2 gói/ ngày chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em từ 10-20 kg
- Uống 2-4 gói/ ngày chia làm 2- 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Dị ứng với Spiramicin, Erythromycin.
Thận trọng khi dùng thuốc Spiramicin
Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan. Phụ nữ cho con bú nên ngưng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, biểu hiện dị ứng ngoài da.
Ít gặp:
- Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch)
- Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp
- Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng được cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú nên ngưng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Spiramicin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spiramicin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spiramicin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spiramicin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spiramicin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spiramicin
Đặc tính dược lực học:
- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơnvị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Đặc tính dược động học:
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g hoặc truyền tĩnh mạch 1,5 triệu đơn vị đạt được tương ứng là 1 microgam/ml và 1,5 – 3,0 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng Spiramicin đồng thời với thuốc ngừa thai sẽ làm mất tác dụng của thuốc ngừa thai.