Thuốc Spiramycin 1,5 M. IU là gì?
Thuốc Spiramycin 1,5 M. IU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn khoang miệng.
- Nhiễm khuẩn da.
- Nhiễm khuẩn sinh dục.
- Nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai và ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng tái phát do thấp khớp tim trong trường hợp dị ứng penicillin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spiramycin 1,5 M. IU
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 8 viên
Phân loại thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
Thuốc Spiramycin 1,5 M. IU là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22756-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Đồng Nai.
Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, p. Tân Tiến, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
- Spiramycin: 1,5 M. IU.
- Tá dược: Tinh bột ngô; povidon (PVP) ; DST ; Natri lauryl sulfat; magnesi stearat; aerosil; talc; hydroxylpropyl methylcellulose; PEG 6000 ; titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Spiramycin 1,5 M. IU trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spiramycin 1,5 M. IU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn khoang miệng.
- Nhiễm khuẩn da.
- Nhiễm khuẩn sinh dục.
- Nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai và ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng tái phát do thấp khớp tim trong trường hợp dị ứng penicillin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
Người lớn:
- 1,5 đến 3 triệu đvqt, 3 lần trong 24 giờ.
Trẻ nhỏ và trẻ em:
- 150.000 dvqt/kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Người lớn: 3 triệu đvqt, cứ 12 giờ mỗi lần.
- Trẻ em: 75.000 dvqt/kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
- 9 triệu đvqt/ ngày, chia làm nhiều ngày uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với Spiramycin hoặc Erythromycin.
Thận trọng khi dùng thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
Người có bệnh gan.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu
Ít gặp
- Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch)
- Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Spiramycin bài tiết được qua sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc Spiramycin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Spiramycin không gây buồn ngủ.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có kinh nghiệm cụ thể trong quá liều spiramycin. Các triệu chứng có thể bao gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
- Xử trí: chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spiramycin 1,5 M. IU đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spiramycin 1,5 M. IU Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spiramycin 1,5 M. IU
Đặc tính dược lực học:
- Splramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spIramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
- Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Goccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus.
Đặc tính dược động học:
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% tiểu sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2- 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.