Thuốc Spreapim là gì?
Thuốc Spreapim là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo)
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Sfrepfococcws pyogenes nhạy cảm với Cefepim.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spreapim
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Phân loại thuốc Spreapim
Thuốc Spreapim là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18240-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Spreapim
Thành phần cho 1 lọ thuốc bao gồm:
- Cefepim hydroclorid trong duong Cefepim : 1g
- L-Arginin: 725 mg
Công dụng của thuốc Spreapim trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spreapim là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo)
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Sfrepfococcws pyogenes nhạy cảm với Cefepim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spreapim
Cách dùng thuốc Spreapim
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Spreapim
- Điều trị nhiễm trùng nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh > 12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2g. trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2g/ lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7- 10 ngày.
- Liều lượng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin <60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh
Lưu ý đối với người dùng thuốc Spreapim
Chống chỉ định
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
- Người bệnh dị ứng với L- arginin (một thành phần của chế phẩm)
Thận trọng khi dùng thuốc Spreapim
- Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicillin (khoảng 5-10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicillin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.
- Giảm liều ở người bệnh suy thận
- Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc Cefepim trước khi tiêm để xem có tủa không
- Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi
Tác dụng phụ của thuốc Spreapim
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: tiêu chảy
- Da: phát ban, đau chỗ tiêm
Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100
- Toàn thân: sốt, nhức đầu
- Máu: tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết
- Tuần hoàn: viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng.
- Da: mày đay, ngứa
- Gan: tăng các enzym gan (phục hồi được)
- Thần kinh: dị cảm
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng
- Thần kinh: chuột rút
- Tâm thần: lú lẫn
- Cơ- xương: đau khớp
- Niệu dục: Viêm âm đạo
- Mắt: nhìn mờ
- Tai: ù tai
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Có thể dùng Cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định
Thời kì cho con bú:
- Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ. Có ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng Cefepim: Thay đổi vi khuẩn chính trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Cefepim
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thông thường Cefepim không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên ở một số người nhạy cảm với Cefepim vẫn có thể bị chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi khi dùng Cefepim.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Mê sảng, có thể xảy ra co cơ hoặc hôn mê ở những bệnh nhân bị suy thận, tăng BUN và creatinin huyết thanh cũng được ghi nhận.
- Xử trí quá liều: Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng Cefepim trong cơ thể.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Spreapim
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spreapim đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spreapim
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spreapim
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spreapim Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spreapim
Đặc tính dược lực học:
- Cefepim hydrochloride là một kháng sinh bán tổng hợp, phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường tiêm. Cefepim có tác dụng sát khuẩn do ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Các vi khuẩn in vitro với thuốc gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus ( trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin) và các chủng Streptococcus. Cefepim không bị beta- lactamase của các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có tác dụng lên một số chủng Enterobacteriaceae và P. aeruginosa khang cefotaxim hay ceftazidim.
- Cefepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương (v.d. các Stapylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tác dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi khuẩn ky khí, nhất là BacteroidesSragilis.
Đặc tính dược động học:
- Dược động học của Cefepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250mg đến 2g tiêm tĩnh mạch hoặc từ 500mg đến 2g tiêm bắp và không thay đổi trong quá trình điều trị. Sau khi tiêm bắp, Cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% liều được gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản).
Tương tác thuốc
- Amikacin kết hợp với Cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cefalotin. Tránh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.