Thuốc Stasamin là gì?
Thuốc Stasamin là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stasamin
Dạng trình bày
Thuốc Stasamin được bào chế dưới dạng dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Stasamin được đóng gói ở dạng: hộp 6 vỉ x 5 ống 6 ml
Phân loại thuốc
Thuốc Stasamin là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Stasamin có số đăng ký: VD-21301-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Stasamin có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Stasamin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Stasamin
- Piracetam 1200mg
- Tá dược vừa đủ 6ml (Tá dược gồm: Natri citrat, acidcitric, nipasol, nipagin, sorbitol 70%, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, duongtrang, ethanol 90° nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Stasamin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stasamin là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stasamin
Cách dùng thuốc Stasamin
Thuốc Stasamin dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Stasamin
- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 lần. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2.4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngay; liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ, pIracetam được dùng với liều.7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stasamin
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút).
- Bệnh nhân suy gan.
- Bệnh nhân mắc bệnh Huntington
Thận trọng khi dùng thuốc Stasamin
- Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1.25mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 mI/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 mI/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dung 1/4 liều bình thường.
Tác dụng phụ của thuốc Stasamin
Thường gặp, ADR >1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng. trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toan than: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai do thuốc có thể qua nhau thai.
Thời kì cho con bú:
- Không nên dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stasamin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stasamin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stasamin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stasamin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stasamin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stasamin
Đặc tính dược lực học:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ.
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
- Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gân 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40- 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
Chuyển hóa, thải trừ:
- Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48- 50 giờ.
Tương tác thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.