Thuốc Statinrosu 10 là gì?
Thuốc Statinrosu 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng lipid máu bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại Ilb) và tăng triglycarid máu (loại IV).
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Statinrosu 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Statinrosu 10 được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Statinrosu 10 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Statinrosu 10 có số đăng ký: VD-20072-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Statinrosu 10 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Statinrosu 10 được sản xuất ở: Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt NamThành phần của thuốc Statinrosu 10
- Rosuvastatin: 10mg
- Tá dược: Cellactose 80, natri starch glycolat, magnesi stearat, titan dioxyd, talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 8000 vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Statinrosu 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Statinrosu 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng lipid máu bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại Ilb) và tăng triglycarid máu (loại IV).
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Statinrosu 10
Cách dùng thuốc Statinrosu 10
Thuốc Statinrosu 10 dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Statinrosu 10
Người lớn:
- Khởi đầu 5 – 10 mg/1 lần/ngày. Sau khoảng 4 tuần, nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 20 mg/1 lần/ngày. Việc tăng liều lên 40 mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
Người có yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ:
- Bắt đầu với liều 5 mg/1 lần/ngày và chỉ tăng lên 20 mg nếu thấy cần thiết sau 4 tuần. Cần theo dõi chặt chẽ đối với những trường hợp dùng liều 40 mg.
Người cao tuổi, người châu á:
- 5 mg/1 lần/ngày. Không sử dụng liều 40 mg cho những bệnh nhân này và những người đang sử dụng các thuốc nhóm fibrat, ciclosporin.
Trẻ em không nên dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Statinrosu 10
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Thận trọng khi dùng thuốc Statinrosu 10
- Nên thực hiện các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ,yếu cơ. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Tác dụng phụ của thuốc Statinrosu 10
- Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược.
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn)
- Tăng đường huyết.
- Tăng HbA1c
- Hiếm gặp: quá mẫn kể cả phù mạch, bệnh cơ, tiêu cơ vân, đau khớp, tăng men gan, bệnh đa dây thần kinh.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Rosuvastatin chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú. Phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai thích hợp. Vì cholesterol và các sản phẩm sinh tổng hợp cholesterol khác là cần thiết cho sự phát triển bào thai, nên nguy cơ tiềm năng do ức chế men HMG-CoA reductase sẽ chiếm ưu thế hơn lợi ích của việc điều trị bằng rosuvastalin trong suốt thời gian mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có những bằng chứng giới hạn về độc tính trên hệ sinh sản. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị bằng rosuvaslatin thì nên ngưng thuốc ngay lập tức.
- Ở chuột, rosuvastath bài tiết qua sữa. Không có dữ liệu tương ứng về sự bài tiết qua sữa ở người. Nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ và quyết định ngưng cho bú mẹ hoặc ngưng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Người lái xe hay vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân này được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ creatina kinase. Việc thẩm phân máu có thể không có lợi.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Statinrosu 10
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Statinrosu 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Statinrosu 10
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Statinrosu 10
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Statinrosu 10 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Statinrosu 10
Đặc tính dược lực học:
- Rosuvaslatr là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductas, tả men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
Đặc tính dược động học:
- Rosuyastatin được hấp thu không hoàn toàn qua đường ruột, với sinh khả dụng khoảng 20%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 5 giờ sau khi uống. Rosuvastatin được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi cylochrom P450 isoenzym CYP2C9. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Khoảng 90% liều uống của rosuvastain được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm nồng độ rasuvastatin trong huyết tương. Nên uống các thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khi dùng rosuvaslafin.
- Dyclosporn làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của rosuvastatin. Nếu dùng đồng thời, liều rosuvasiatin không nên vượt quá 5 mg/ ngày.
- Warlam: Dùng đồng thời warlarin (25mg) với rosuvastatin (40mg) không làm thay đổi nồng độ warlarin trong huyết tương nhưng làm tăng INE (Interational Normalize Rafio).
- Thuốc uống ngừa thai: Dùng đồng thời thuốc ngừa thai (có chứa athinyl eslradiol và norgestrel với rosuvastatin làm tăng nồng độ ethinyl estradiol và norgeslrel trong huyết tương.