Thuốc Stomex là gì?
Thuốc Stomex là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Viêm dạ dày nặng, loét đường tiêu hóa kể cả loét dạ dày và tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger- Ellison (ZES).
- Phối hợp với kháng sinh thích hợp để diệt H. pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa.
- Điều trị và dự phòng loét dạ dày do NSAID.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stomex
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 8 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Stomex là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20420-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Young Poong Pharmaceutical Co., Ltd.
Địa chỉ: 333, Hambakmoe-Ro, Namdong-Ku, Incheon City Hàn QuốcThành phần của thuốc Stomex
- Omeprazol: 20mg
- Tá dược: Anhydrous lactose, Hypromellose, Hydroxypropyl cellulose, Natri lauryl sulfat, Dinatri hydrogen phosphat dodecahydrat, Hypromellose Phthalat, Diethyl phthalat, Sugar spheres, vô nang cứng màu nâu nhạt/vàng nhạt.
Công dụng của thuốc Stomex trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stomex là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Viêm dạ dày nặng, loét đường tiêu hóa kể cả loét dạ dày và tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger- Ellison (ZES).
- Phối hợp với kháng sinh thích hợp để diệt H. pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa.
- Điều trị và dự phòng loét dạ dày do NSAID.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stomex
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Loét tá tràng, loét dạ dày và trào ngược dạ dày thực quản: 20mg một lần hàng ngày vào bữa ăn sáng, dùng trong 2 tuần, nếu cần có thể dùng thêm 2 tuần nữa.
- Các trường hợp loét khó chữa: 40mg, một lần hàng ngày trong 4-8 tuần
- Hội chứng Zollinger-Ellison : bắt đầu 60mg, một lần hàng ngày và sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều trên 80mg hàng ngày nên chia làm 2 lần
- Loét dạ dày do NSAID: Để điều trị loét dạ dày do NSAID, liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg ngày một lần. Ở hầu hết các bệnh nhân, sự phục hồi diễn ra trong vòng 4 tuần.
- Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan, có thể dùng liều hàng ngày 10-20 mg
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stomex
Chống chỉ định
- Quá mẫn với omeprazol, dẫn xuất benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.
Thận trọng khi dùng thuốc Stomex
- Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa, đặc biệt do Salmonella và Campylobacter.
- Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nguy cơ tiêu chảy do C.difficile.
- Gãy xương: Điều trị dài ngày và đa liều thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và xương sống do loãng xương.
- Giảm magnesi máu đã được báo cáo tuy hiếm khi điều trị lâu dài với các thuốc ức chế bơm proton.
- Viêm thận kẽ cấp tính cũng được thấy ở bệnh nhân dùng các thuốc ức chế bơm proton.
- Thiếu hụt Cyanocobalamin (Vitamin B12): Dùng dài ngày (ví dụ: trên 3 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu hoặc thiếu hụt cyanocobalamin.
Tác dụng phụ của thuốc Stomex
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm tế bào máu
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, ví dụ sốt, phù mạch và phản ứng/sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Hiếm gặp: Hạ natri máu
- Rất hiếm gặp: Hạ magnesi máu
Rối loạn tâm thần:
- Không thường gặp: Mất ngủ
- Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm
- Rất hiếm gặp: Hung hăng, ảo giác
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu
- Không thường gặp: Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ
- Hiếm gặp: Rối loạn vị giác
Rối loạn ở mắt
- Hiếm gặp: Nhìn mờ
Rối loạn ở tai và tai trong
- Không thường gặp: Chóng mặt
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy omeprazol không ảnh hưởng gì đến thai hoặc trẻ sơ sinh. Có thể sử dụng ở phụ nữ có thai.
Thời kì cho con bú:
- Thuốc có đi qua sữa nhưng không ảnh hưởng gì đến trẻ nhỏ, liều điều trị có thể được sử dụng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái máy móc tàu xe. Tuy nhiên, phản ứng phụ như chóng mặt, rối loạn tầm nhìn có thể xảy ra. Nếu xảy ra các phản ứng phụ này, tránh lái máy móc tàu xe.
Cách xử lý khi quá liều
- Có ít thông tin về ảnh hưởng của quá liều omeprazol trên người. Trong các tài liệu, liều lên tới 560mg đã được mô tả, và cũng đã nhận được các báo cáo thường xuyên khi dùng liều đơn tới 2.400mg omeprazol (bằng 120 lần liều khuyến cáo lâm sàng). Đã có báo cáo về buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và đau đầu. Lãnh đạm, trầm cảm và lẫn lộn cũng được mô tả trong một vài trường hợp đơn lẻ.
- Các triệu chứng được mô tả là thoáng qua, và không gây hậu quả nghiêm trọng. Tỷ lệ thải trừ là không đổi (động học bậc 1) khi tăng liều. Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stomex
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stomex đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stomex
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stomex
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stomex Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stomex
Dược lực học
Omeprazol là một dẫn chất benzimidazol, thuộc nhóm chất chống tiết axid (ức chế bơm Proton), làm giảm nhẹ sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu các enzym H+/K+ATPase, một hệ enzym liên quan tới bom acid (Proton) trên bề mặt các tế bào thành, làm giảm và hạn chế sự tiết acid, bao gồm sự tiết acid sinh lý và sự tiết acid do kích thích. Liều dùng một lần hàng ngày nhanh chóng có tác dụng chống tiết, tác dụng này tùy thuộc vào liều và có tính thuận nghịch.
Dược động học
Hấp thu:
- Sự hấp thu omeprazol xảy ra ở ruột non và thường hoàn toàn trong 3-6 giờ. Dùng đồng thời với thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Sinh khả dụng toàn thân sau khi uống liều duy nhất omeprazol là khoảng 40%. Sau khi lặp lại liều dùng hàng ngày, sinh khả dụng tăng đến khoảng 60%.
Phân bố:
- Thể tích phân bố trên người tình nguyện khỏe mạnh là xấp xỉ 0,3 lít/kg trọng lượng cơ thể. Gắn kết với Protein huyết tương khoảng 95%.
Chuyển hóa:
- Omeprazol được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ enzym cytochrome P450 (CYP). Phần lớn chất chuyển hóa của nó phụ thuộc vào các dạng CYP2C19, chịu trách nhiệm cho sự hình thành của hydroxyomeprazol, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
Thải trừ:
- Sau khi uống liều duy nhất của omeprazol, rất ít dạng chưa chuyển hóa được bài tiết ở nước tiểu. Phần lớn liều (khoảng 77%) được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng ít nhất của 6 chất chuyển hóa. Hai chất được nhận biết là hydroxyomeprazol và acid carboxylic tương ứng. Phần còn lại của liều được thải trừ qua phân. Điều này cho thấy Omeprazol chủ yếu được bài tiết qua mật.
Tương tác thuốc:
Những thuốc mà sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày:
- Do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị, trên lí thuyết omepra-zole có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số thuốc mà sinh khả dụng của chúng chủ yếu phụ thuộc vào pH dạ dày (như: Ketoconazole, ampicillin, và muối sắt
Những thuốc chuyển hóa bởi cytocrom P450 (CYP):
- Omeprazol có thể kéo dài thời gian bài tiết của diazepam, warfarin và phenytoin, những thuốc được chuyển hóa bởi sự oxy hóa ở gan.
Thuốc diệt virus:
- Omeprazol đã từng được báo cáo tương tác với một số thuốc kháng virus. Tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế đằng sau những tương tác này là chưa được biết đến.
Tacrolimus:
- Khi kết hợp Omeprazol và Tacrolimus có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Tacrolimus.