Thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml là gì?
Thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml là thuốc ETC được chỉ định để gây mê đối với tất cả các loại phẫu thuật mà bệnh nhân được đặt nội khí quản và thở máy.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sufentanil-hameln 50mcg/ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 ống x 1 ml.
Phân loại
Thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20250-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: HAMELN PHARMACEUTICALS GMBH.
- Địa chỉ: Langes Feld 13 31789 Hameln, Đức.
Thành phần của thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml
Mỗi ống chứa:
- Sufentanil……………………………………………………….50mg
- Tá dược ………………………………………………………… vừa đủ
Công dụng của thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml là thuốc ETC được chỉ định để gây mê đối với tất cả các loại phẫu thuật mà bệnh nhân được đặt nội khí quản và thở máy:
- Là chất giảm đau trong quá trình cảm ứng mê và duy trì mê khi áp dụng kỹ thuật gây mê cân bằng.
- Là thuốc cảm ứng mê và duy trì mê.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên: Là chất giảm đau trong quá trình cảm ứng mê và duy trì mê khi phối hợp nhiều chất trong kỹ thuật gây mê cân bằng: Liều khởi đầu – tiêm chậm qua đường tĩnh mạch hoặc tiêm truyền trên 2 — 10 phút: 0,5 -2 microgram sufentanil/kg thể trọng. Thời gian tác dụng thì phụ thuộc liều. Thời gian tác dụng của liéu 0,5 microgram sufentanil/kg thể trọng khoảng 50 phút.
- Liều duy trì – được sử dụng qua đường tĩnh mạch khi có các dấu hiệu giảm mê: 10 – 50 microgram sufentanil (khoảng 0,15 — 0,7 microgram/kg thể trọng). Giai đoạn ngưng sử dung – trong giai đoạn này, giảm liều chậm dần.
- Là chất cảm ứng mê/duy tri mé trong phương pháp gây mê:
Liều khởi đầu – tiêm chậm qua đường tĩnh mạch hoặc tiêm truyền trên 2 – 10 phút: 7 – 20 microgram sufentanil/kg thể trọng.
Liều duy trì – sử dụng qua đường tĩnh mạch khi có các dấu hiệu giảm mê: 25 – 50 microgram sufentanil (khoảng 0,36 — 0,7 microgram/kg thé trong). Các liều duy trì trong khoang từ 25 – 50 microgram sufentanil 14 đủ để duy trì tình tràng tim mạch ổn định trong lúc gây mê.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml
Chống chỉ định
- Có tiền sử nhạy cảm với sufentanil và các thuốc thuộc nhóm opioid khác.
- Có các rối loạn suy hô hấp
- Rối loạn chuyển hóa porphiryn cấp tính ở gan
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế MAO hoặc đang sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày
- Đang điều trị đồng thời các thuốc chủ vận hay đối kháng với morphin (nhu nalbuphine, buprenorphine, pentazocine).
- Đang cho con bú; 24 giờ sau khi sử dụng thuốc có thể bắt đầu cho con bú lại.
Tác dụng phụ thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml
- Nói chung, các phảnứng bất lợi được ghi nhận là phụ thuộc liều. Các phản ứng bất lợi quan trọng nhất và thường gặp nhất là suy hô hấp và co cứng cơ xương (bao gồm co cứng thanh ngực). Giảm huyết áp, tăng huyết áp và chậm nhịp tim thường gặp nhất. Các phản ứng bất lợi khác như nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, ngừng thở, suy hô hấp hậu phẫu, co thắt phế quản, ngứa, ớn lạnh, buồn nôn, nên và các cử động cơ trong khi phẫu thuật được ghi nhận là ít gặp. Hơn nữa, các phản ứng dị ứng, suy tâm thu, co thất thanh quản, các cử động co cứng-giật rung (rung giật cơ), chóng mặt, khoan khoái, co đồng tử, giữ nước tiểu và đau tại chỗ tiêm có thể xảy ra.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Tác dụng: Quá liều biểu hiện qua các tác dụng dược lý và tác dụng phụ nghiêm trọng. Tùy thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng cá nhân, tác dụng nghiêm trọng có ý nghĩa nhất của sự quá liều là suy hô hấp, có thể biểu hiện qua mọi mức độ khác nhau, từ nhịp thờ chậm đến ngừng thở. Triệu chứng suy hô hấp có thể xảy ra ngay sau khi dùng liều trị liệu (qua đường tĩnh mạch: > 0,3 microgram/kg thể trọng). Sufentanil phải được sử dụng dưới sự kiểm soát nghiêm ngặt, phải có các biện pháp thích hợp để điều trị các triệu chứng nêu trên.
- Điều trị: Khi bị giảm thông khí hoặc ngạt thở, phải cung cấp oxy bằng các phương tiện hỗ trợ thông khí hoặc hô hấp có kiểm soát. Các thuốc đối khángchuyên biệt như naloxone có thê được sử dụng để điều trị triệu chứng suy hô hấp. Cùng lúc, các biện pháp điều trị tức thời khác cũng phải được tiến hành ngay.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml
Nên tìm mua thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sufentanil-hameln 50mcg/ml
Dược lực học
- Sufentanil là thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid, có tác dụng chủ vận chuyên biệt trên thụ thể cao hơn 7-10 lần so với tác động của fentanyl. Sufentanil có tác dụng giảmđauhiệu quả cao hơn nhiễu so với fentanyl, và khi sử dụng phải đảm bảoôn định huyết động cũng như nguồn cung cấp oxy cho cơ tim phải được duy trì. Tác dụng tôi đa đạt được trong vài phút sau khi sử dụng qua đường tĩnh mạch. Các báo cáo nghiên cứu cho thay sự ôn định tim mạch và điện não đồ EEG cũng tương tự như của fentanyl. Không có các tác dụng ức chế miễn dịch hoặc tan huyết, cũng như không có sự phóng thích histamin. Cũng như các thuốc thuộc nhóm opioid khác, sufentanil có thể gây ra chứng nhịp tim chậm đo các tác dụng trên đây thần kinh phế vị. Pancuronium có thể gây tăng nhịp tim nhưng không cải thiện hoặc chỉ cải thiện một phần triệu chứng chậm nhip do sufentanil.
- Sufentanil có chi số trị liệu an toàn cao (LD50/ED50) trong nghiên cứu trên chuột, giá trị này khoảng 25211, chỉ số này cao hơn so với fentanyl (277) hoặc morphin (69,5).
- Sufentanil ít tích lũy và đảo thải nhanh từ các khoangdự trữ trong cơ thể nên bệnh nhân có thể phục hồi nhanh. Cường độ giảm đau phụ thuộc vào liều và có thể được dieuechỉnh cho phù hợp với mức độ giảm đau trong phẫu thuật.
Dược động học
- Tiến hành các nghiên cứu sử dụng sufentanil ở các liều 250/1500 microgram qua đường tĩnh mạch, trong đó mẫu máu được lẫy để xác định nông độ trong huyết thanh trong thời gian đải và cho các kết quả như sau: thời gian bán thải trong pha phân bố là 2,3 — 4,5 phút và 35— 73 phút, thời gian bán thải trung bình là 784 (656 – 938) phút, thể tích phân bố trong khoảng trung tâm là 14,2 lít, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 344 lít, và độ thanh thải là 917 ml/phút.
- Dựa vào kết quả của giới hạn phát biện, thời gian bán thải sau khi sử dụng liều 250 mierogram (240 phút) ngắn hơn liều 500-1000 microgram (10-16gid). Thời gian bán thải trong pha phân bố là thông số quyết định mức độ giảm nồng độ trong huyết tương trong phạm vi từ điều trị đến bán điều trị. Thông số dược động học sufentanil quan hệ tuyến tính với khoảng nồng độ được khảo sát.
- Sự chuyển hóa sinh học của hoạt chất xảy ra lần đầu ở gan. Gần 80% liều sử dụng được thải trừ trong vòng 24 giờ, khoảng 2% hoạt chất được thải trừ dưới dạng không đổi. Sự gắn kết với protein huyết tương của sufentanil khoảng 92,5%.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng sufentanil qua đường tĩnh mạch trong lúc mang thai.
- Không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu sử dụng sufentanil trong thời kì cho con bú. Do đó chống chỉ định sufentanil trong thời kì cho con bú. Xét theo yếu tố dược động, có thể cho con bú trở lại sau 24 giờ kể từ khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Sufentanil-hameln 50mcg/ml đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sau khi sử dụng sufentanil, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc trong khoảng thời gian được bác sĩ chỉ định. Bệnh nhân không được tự về nhà mà không có người thân đi kèm và khuyến cáo tránh dùng thức uống có cồn.