Thuốc Sumakin là gì?
Thuốc Sumiko là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh trầm cảm nặng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sumiko
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Sumiko là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20804-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: MEDOCHEMIE LTD – CENTRAL FACTORY
- Địa chỉ: 1 – 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol, Cộng hòa Sip.
Thành phần của thuốc Sumiko
Mỗi gói chứa:
- Paroxetin……………………………………………..20mg
- Tá dược……………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Sumiko trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sumiko là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Bệnh trầm cảm nặng.
- Các dạng rồi loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rồi loan lo âu phổ biển.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
- Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống.
- Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sumiko
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vải tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rồi loạn ám ảnh cưỡng chế và rồi loạn hoảng loạn. Trầm cảm: Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tủy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
- Bệnh lo âu xã hội chúng ám ảnh xã hội và các rồi loạn lo âu phỗ biến: Liều khuyến cao 20 mg mỗi ngày. Nếu sau vài tuần dùng liễu khuyển cáo mà không đáp ứng với thuốc, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg /ngày. Dùng lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khuyên cảo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và có thể tăng dẫn mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày.
- Rối loạn hoảng loạn: Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng dẫn mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngay. Ghi nhận chung cho thay có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sumiko
Chống chỉ định
- Bệnh nhân được biết là quả mẫn với paroxelin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chê Monoamin Oxidase (MAOI).
- Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid.
Tác dụng phụ thuốc Sumiko
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Ít gặp: Chảy máu bắt thường, chủ yếu ở da và niêm mạc (nường gặp nhất là vếi mau bam).
Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu. - Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng (kề cả mày đay và phù mạch). - Rối loạn nội tiết
Rất hiếm gặp: Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH). Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: Tăng nồng độ cholesterol, giảm thèm ăn.
Hiếm gặp: Giảm natri huyết, được báo cáo chủ yếu ở bệnh nhân lớn tuổi và đôi khi do hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH). - Rối loạn tâm thần
Thường gặp: Ngủ gà, mắt ngủ, kích động.
Ít gặp: Lú lẫn, ảo giác.
Hiếm gặp: Phản ứng kích thích quả mức, lo âu, mắt nhãn cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên.
Tần suất chưa biết: Ý nghĩ và hành vi tự tử. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Ngoài các phản ứng đã nêu ở mục tác dụng không mong muốn của thuốc, các triệu chứng quá liều còn bao gồm nôn, sốt và co thắt cơ trơn. Thông thường bệnh nhân hồi phục không có di chứng nào nghiêm trọng ngay cả khi dùng liều 2000mg. Các trường hợp hôn mê hay thay đổi điện tâm đồ đôi khi được báo cáo và rất hiếm kèm theo hậu quả gây chết người, nhưng thường chỉ gặp khi dùng chung paroxetin với các thuốc tác động đến tâm thần khác có hoặc không uống rượu kèm theo.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc điều trị chỉ nên áp dụng các biện pháp thông thường dùng trong xử trí quá liều do bắt kỳ thuốc chống trầm cảm nào. Nếu thích hợp nên làm rỗng dạ dày hoặc bằng cách gây nôn, rửa dạ dày hoặc cả hai. Sau khi làm rỗng dạ dày, cho uống 20-30 g than hoạt mỗi 4-6 giờ trong suốt 24 giờ đầu sau dùng thuốc quá liều. Bệnh nhân cần được chăm sóc hỗ trợ kèm theo kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu sống và theo dõi chặt chẽ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sumiko đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sumiko đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sumiko
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sumiko nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sumiko
Nên tìm mua thuốc Sumiko tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sumiko
Dược lực học
- Nhóm dược lý: Thuốc chống trầm cảm – ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.
- Mã ATC: NO6A B085.
- Cơ chế tác động: Paroxetin là thuốc ức chế thu hồi 5-hydroxytryptamin mạnh và có chọn lọc và tác dụng chống trằm cảm của thuốc được cho là có liên quan với tác dụng ức chế đặc hiệu 5-HT ở các tế bào não. Cấu trúc hóa học của paroxetin không liên quan đến cấu trúc của các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, 4 vòng và hầu hết các thuốc chống trầm cảm hiện có khác.
Dược động học
- Hấp thu: Paroxetin được dung nạp tốt sau khi dùng đường uống và chịu sự chuyển hóa làn đầu qua gan. Do chuyén hóa qua gan lần đầu, nồng độ paroxetin hiện diện trong hệ thống tuần hoàn chung thấp hơn nồng độ thuốc được hấp thu qua đường uống.
- Phân bố: Paroxetin được phân bố rộng khắp các mô và các chỉ số dược động học cho thấy lượng paroxetin phân bố trong huyết tương chỉ chiếm 1% tổng lượng paroxetin trong cơ thễ. Paroxetin gắn kết khoảng 95% với protein huyết tương ở các nồng độ điều trị. Không thấy có sự tương quan giữa nồng độ huyết tương của paroxetin và tác dụng lâm sảng. Thuốc phân bố vào sữa người mẹ và bào thai của động vật thử nghiệm với lượng nhỏ.
- Chuyển hóa sinh học: Các chất chuyển hóa chính của paroxetin có tính phân cực, là sản phẩm liên hợp của sự oxy hóa và methyl hóa và được loại bỏ dễ dàng. Do đó, chúng hầu như không góp phân vào tác dụng trị liệu của paroxetin. Sự chuyển hóa không làm giảm tác động chọn lọc của paroxetin trên sự thu hồi 5-HT.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sumiko ở phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù các nghiên cứu trên súc vật không cho thấy có bất kỳ tác hại gây quái thai hoặc gây độc nào cho phôi thai, tuy nhiên độ an toản của paroxetin ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Do đó khuyến cáo không sử dụng paroxetin cho phụ nữ có thai và đang nuôi con bú trừ khi lợi ích điều trị cao hơn các nguy hại có thể xảy ra.
Ảnh hưởng của thuốc Sumiko đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Điều trị với paroxelin không cho thấy có ảnh hưởng đến tinh thân hay kỹ năng vận động, tuy nhiên cũng như tất cả các thuốccỏ tác động đến trí tuệ, bệnh nhân nên được lưu ý về khả năng lái xe và vận hành máy móc. Mặc dù paroxetin không làm tăng sự suy yếu về kỹ năng vận động và tinh thần, không khuyến cáo dùng chung paroxetin với rượu.