Thuốc Tanafetus là gì?
Thuốc Tanafetus là thuốc OTC được sử dụng điều trị:
- Giảm ho, long đàm.
- Dùng trong các trường hợp ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tanafetus
Dạng trình bày
Thuốc Tanafetus được bào chế dưới dạng: Viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc Tanafetus được đóng gói ở dạng: hộp 25 vỉ x 4 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Tanafetus là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tanafetus có số đăng ký: VD-19739-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tanafetus có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tanafetus được sản xuất ở: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam – Singapore, TX. Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Tanafetus
- Dextromethorphan HBr: 10mg
- Clorpheniramin maleat: 1mg
- Natri citrat :133mg
- Amonium clorid: 50mg
- Glycerin guaiacolat: 50mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên.
Công dụng của thuốc Tanafetus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tanafetus là thuốc OTC được sử dụng điều trị:
- Giảm ho, long đàm.
- Dùng trong các trường hợp ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng.
Cách dùng thuốc Tanafetus
Thuốc Tanafetus được dùng qua đường uống
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tanafetus
Liều dùng thuốc Tanafetus
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/ lần, cách mỗi 6 đến 8 giờ uống một lần, hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glôcôm góc hẹp, Tắc cổ bàng quang, Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng
clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO - Trẻ dưới 2 tuổi
Thận trọng khi dùng thuốc Tanafetus
Liên quan đến Dextromethorphan HBr :
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nền thận trọng với trẻ em bị dị ứng,
- Dùng liều cao kéo dài có thể gây phụ thuộc dextromethorphan.
Liên quan đến Clorpheniramin maleat:
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholfnh của thuốc ,đặc biệt ở người bị phì đạituyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholoin, gây khô miệng.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
- Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp như bị glôcôm
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Liên quan dén Glycerin guaiacolat
- Người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực và tiểu đường.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
Liên quan đến Dextromethorphan HBr
- Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng.
- Ít gặp: Nổi mề đay.
- Hiếm gặp: Ngoại ban.
Liên quan đến Clorpheniramin maleat
- Thường gặp: Ngủ gà, an thân, khô miệng.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Liên quan đến Glycerin guaiacolat: Khó chịu, kích thích, chóng mặt, đau đầu, lo âu, co giật.
Tương tác với thuốc Tanafetus
- Liên quan đến Dextromethorphan HBr
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO), các thuốc ức chế thần kinh trung ương Quinidin làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan. - Liên quan đến Clorpheniramin maleat
Các thuốc ức chế monoamin oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc trong thời kỳ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Liên quan đến Dextromethorphan HBr
Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cau, bí tiểu tiện, ảo giác, suy hô hấp, co giật. - Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg
- Liên quan đến Clorpheniramin maleat
Quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, cơn động kinh, chống tiết
acetylcholin. - Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tanafetus
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tanafetus Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo