Thuốc Tarvicetam là gì?
Thuốc Tarvicetam là thuốc ETC dùng điều trị các trường hợp Di chứng của tai biến mạch máu não khi đường uống không phù hợp. Nghiện rượu mãn tính. Bệnh nhân bị hôn mê và suy giảm chức năng nhận thức và hoặc nhức đầu liên quan đến chấn thương sọ não. Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tarvicetam
Dạng trình bày
Thuốc Tarvicetam được bào chế dưới dạng: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc Tarvicetam được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai 50ml
Phân loai thuốc
Thuốc Tarvicetam là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tarvicetam có số đăng ký: VN-19528-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tarvicetam có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tarvicetam được sản xuất ở: Jiangsu Chenpai Pharmaceutical Co., Ltd.
No. 172 Middle Renmin Road, Haimen, Jiangsu Trung QuốcThành phần của thuốc Tarvicetam
- Piracetam: 10g/50ml
Công dụng của thuốc Tarvicetam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tarvicetam là thuốc ETC dùng điều trị các trường hợp Di chứng của tai biến mạch máu não khi đường uống không phù hợp. Nghiện rượu mãn tính. Bệnh nhân bị hôn mê và suy giảm chức năng nhận thức và hoặc nhức đầu liên quan đến chấn thương sọ não. Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em
Cách dùng thuốc Tarvicetam
Thuốc Tarvicetam đường dùng tiêm tĩnh mạch
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tarvicetam
Liều dùng thuốc Tarvicetam
- Chứng nghiện rượu: Liều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngày trong đó liều duy trì 2,4 g/ngày.
- Điều trị hôn mê hoặc suy giảm chức năng nhận thức và hoặc liên quan đến chấn thương sọ não: liều khởi đầu 9 g- 12 g/ngày, 2,4 g/ngày trong ít nhất 3 tuần.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với piracetam hay các dẫn chất khác của pyrolidon.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Thận trọng khi dùng thuốc Tarvicetam
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Tarvicetam
Thường gặp, ADR >1⁄100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiến hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Tương tác với thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Một người bệnh thời gian prothrombin đã được én định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai; Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thuốc có tác dụng không mong muốn gây nhức đầu, ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Piracetam không độơ ngay cả khi dùng liều rất cao9/Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện quên liều dùng thuốc Tarvicetam đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tarvicetam
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tarvicetam
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và độâm.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc Tarvicetam
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tarvicetam Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo