Thuốc Tavazid Stick 10 ml là gì?
Thuốc Tavazid Stick 10 ml là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Cung cấp Vitamin và các khoáng chất cần thiết trong các trường hợp trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, còi xương, chậm lớn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tavazid Stick 10 ml
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 ống, 20 ống, 30 ống, 50 ống x 10 ml dung dịch uống
Phân loại thuốc Tavazid Stick 10 ml
Thuốc Tavazid Stick 10 ml là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-16263-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Tavazid Stick 10 ml
- Vitamin E (Tocopherol acetat): 20mg
- Vitamin B1(Thiamin Nitrat/HCl): 5mg
- Vitamin B2 (Riboflavin): 2mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroctorid): 5mg
- Vitamin PP (Nicotinamid): 7mg
- Calci glycerophosphat: 3mg
- Acid glycerophosphic (Acid glycerophosphoric): 2mg
- Lysine HCI: 25mg
- Tá dược: Acesulfam, Đường RE, Cremophor RH4, Methyl paraben, Propyl paraben, Propylen glycol, PEG 4.000, Màu caramel, Mùi Vani/ Dứa), Acid citric.
Công dụng của thuốc Tavazid Stick 10 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tavazid Stick 10 ml là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Cung cấp Vitamin và các khoáng chất cần thiết trong các trường hợp trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, còi xương, chậm lớn
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tavazid Stick 10 ml
Cách dùng thuốc Tavazid Stick 10 ml
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Tavazid Stick 10 ml
- Lắc kỹ trước khi dùng.
- Trẻ em dưới 1 – 5 tuổi : 2 ống mỗi ngày.
- Trẻ em đi học, thiếu niên và người lớn : 2 – 4 ống mỗi ngày.
- Tavazid Stick với Lysin cũng có thể được hòa tan trong nước hoặc trộn với thức ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tavazid Stick 10 ml
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng kéo dài và cùng với các thuốc khác có chứa Calci.
- Vitamin PP : Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng
Thận trọng khi dùng
- Vitamin B2 : Sự thiếu Vitamin Bạ thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
- Vitamin B6: Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6
- Vitamin PP : Cần thận trọng khi Vitamin PP liều cao trong những trường hợp sau : tiền sử loét da dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường
Tác dụng phụ của thuốc Tavazid Stick 10 ml
Vitamin E :
- Vitamin E không gây tác dụng phụ nào khi dùng ở liều thông thường. Tuy nhiên không dùng vitamin E ở liều cao có thể gây buồn nôn, khó chịu ở dạ dày hoặc ỉa chảy, nứt lưỡi, viêm thanh quản hoặc lảo đảo chóng mặt. Những dấu hiệu này thường hiếm gặp nhưng khi có tác dụng phụ thì chủ yếu là những dấu hiệu về tiêu hóa
Vitamin B1 :
- Các phản ứng có hại của Vitamin B; rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng
- Toàn thân : Ra nhiều mồ hỏi, sốc quá mẫn
- Tuần hoàn : Tăng huyết áp cấp
- Da : Ban da, ngửa, mày đay
- Hô hấp : Khó thở
Vitamin PP :
- Liều nhỏ Vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra những tác dụng sau, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc
- Tiêu hóa : Buồn nôn
- Khác : Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Vitamin B1 trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu Vitamin B1 do rượu gây ra
- Vitamin B2 : Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây tác dụng có hại trên thai nhi
- Vitamin B6 : Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh
- Vitamin PP : Sử dụng Vitamin PP với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai
Thời kỳ cho con bú:
- VitaminE : Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 tuổi. Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày
- Vitamin B1 : Mẹ dùng Vitamin B1 vẫn tiếp tục cho con bú được.
- Vitamin B2: Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các vitamin
- Vitamin B6 : Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả
- Vitamin PP : Sử dụng Vitamin PP với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cao người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng Vitamin PP với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ Vitamin PP
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Vitamin PP: Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tavazid Stick 10 ml
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tavazid Stick 10 ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tavazid Stick 10 ml
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Tavazid Stick 10 ml
Nơi bán thuốc Tavazid Stick 10 ml
Nên tìm mua Tavazid Stick 10 ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tavazid Stick 10 ml
Dược lực học
- Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta, gamma va delta tocopherol, nhưng những chất này không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong thực phẩm. Nhóm hợp chất khác có hoạt tính vitamin E là các tocotrienol.
- Mặc dù các tocopherol có trong thực phẩm, nhưng cũng đã được tổng hợp. Tuy nhiên, alphatocopherol tổng hợp (di – alphatocopherol) có hoạt tính sinh học kém hơn các chất trong tự nhiên, chiết từ nguồn dược liệu (d – alphatocopherol)
- Vitamin E phân bể rộng rãi trong thức ăn. Nguồn vitamin E giàu nhất là dầu thực vật, đặc biệt là dầu mầm lúa mì, dầu hướng dương, dầu hạt bông; ngũ cốc và trúng cũng là nguồn giàu vitamin E. Vitamin E không bị phân hủy khi nấu nướng
Dược động học
- Hấp thu : Calci được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khỏe mạnh, lượng hấp thụ được chiếm khoảng 1/3 lượng ăn vào. Sinh tố D làm gia tăng sự hấp thu calci từ ruột đồng thời huy động calci vào trong xương. Phytat và oxalat có thể tạo phức hợp hay tạo muối không tan với calci làm cho calci không được hấp thụ.
- Phân bố : Hệ xương chứa 90% lượng calci trong cơ thể. Các mảng cấu trúc của xương không chỉ cấu tạo bởi calci mà còn bởi nhiều loại muối vô cơ khác bao gồm natri, kali, magnesi, carbonat và flour. Trong huyết tương, 40% lượng calci ở dưới dạng kết hợp với protein, 10% phân tán và tạo phức với các anion như citrat và phosphat, số còn lại phân tán dưới dạng ion calci.
- Bài tiết : Calci được bài tiết qua hệ tiêu hóa như nước bọt, mật và dịch lụy để thải qua phân. Calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi. Calci được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết natri. Calci được tái thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của sinh tố D
Tương tác thuốc
- Vitamin E : Đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
Vitammin B2: Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin - Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Probenecid sử dụng cùng riboflavin cây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Vitammin B6: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa- caries hoac levodopabenserazid
- Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin va phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh
- Vitamin B2 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B2