Thuốc Taxanzan là gì?
Thuốc Taxanzan là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp : đau cơ khớp, đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật.
- Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Taxanzan
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 5 vỉ x 20 viên
Phân loại thuốc Taxanzan
Thuốc Taxanzan là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19741-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam – Singapore, TX. Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Taxanzan
- Paracetamol : 325 mg
- Ibuprofen: 200 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Avicel PH101, Tinh bột sắn, Natri starch glycolat, Suriset yellow, Talc, Magnesi stearat).
Công dụng của thuốc Taxanzan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Taxanzan là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp : đau cơ khớp, đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật.
- Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Taxanzan
Cách dùng thuốc Taxanzan
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Taxanzan
- Dùng cho người lớn: 1 – 2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
- Không dùng quá 10 ngày, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Taxanzan
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phân nào của thuốc
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. Người bị bệnh tạo keo.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi dùng
- Thận trọng đối với người cao tuổi.
- Ngừng dùng thuốc khi nhìn mờ hay giảm thị lực, nhìn thấy màu sắc thay đổi
- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
- Thận trọng ở người suy gan, suy thận và nghiện rượu
- Người bị phenylceton – niệu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Tác dụng phụ của thuốc Taxanzan
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylathiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol da gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày .
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Phải hết sức hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
- Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Lưu ý thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, lơ mơ, rối loạn thị giác, vì thế phải thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
Liên quan đến Paracetamol:
- Biểu hiện: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ: 7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Điều trị: Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, N acetylcystein, than hoạt.
Liên quan đến Ibuprofen:
- Khi dùng quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxanzan
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxanzan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Taxanzan
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Taxanzan
Nơi bán thuốc Taxanzan
Nên tìm mua Taxanzan Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Taxanzan
Dược lực học
- Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N-acetyl- benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
- lbuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, thuốc có tác dụng chống viêm tốt và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
- Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
Dược động học
- Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố trong phân lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của thuốc là 1,25 – 3 giờ; thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
- Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ, Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu
Tương tác thuốc
- Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydropxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
- Các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét
- Ibuprofen làm tăng nồng độ digoxin huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.
- Furosemid: Ibuprofen làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.