Thuốc Taxefon là gì?
Thuốc Taxefon là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cofotaximy: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi,bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Taxefon
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml
Phân loại thuốc Taxefon
Thuốc Taxefon là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21183-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Bharat Parenterals Ltd.
Địa chỉ: 144 & 146, Jarod-Samlaya Road, Tal Savli, Haripura, Dist. Vadodara- 391520, Gujarat Ấn Độ
Thành phần của thuốc Taxefon
- Cefotaxime (dưới dang Cefotaxim natri): 1g
Công dụng của thuốc Taxefon trong việc điều trị bệnh
Thuốc Taxefon là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cofotaximy: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi,bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Taxefon
Cách dùng thuốc Taxefon
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Taxefon
- Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng cefotaxim tương đương. Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày (chú ý là ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
- Liều cho trẻ em: mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh 1a 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Taxefon
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với cephalosporin. penicillin hoặc các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam.
Thận trọng khi dùng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim. phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin. penicilin hoặc thuốc khác.
- Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
- Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
Tác dụng phụ của thuốc Taxefon
- Các tác dụng không mong muốn của cefotaxim gặp phải thường nhẹ và thoáng qua. Phản ứng thường gặp trên hệ tiêu hóa như tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch nơi tiêm, đau và có phản ứng ở nơi tiêm bắp. Ít gặp hơn như gây giảm bạch cầu; thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, có thể bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như nhiễm Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp.
- Phản ứng hiếm gặp trên toàn thân sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn; Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu: Viêm đại tràng giả mạc; Tăng bilirubin và các enzym gan
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- An toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
- Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải lưu ý nếu thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt, hoặc ngừng cho con bú khi người mẹ cần phải dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Tác dụng không mong muốn khi dùng cefotaxim đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả. đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
- Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxefon
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxefon đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Taxefon
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Taxefon
Nơi bán thuốc Taxefon
Nên tìm mua Taxefon Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Taxefon
Dược lực học
- Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau. tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1.
Dược động học
- Cefotaxim natri được dùng bằng đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch dưới dạng muối natri. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm, nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 12 và 20 mcg/ml đạt được khoảng 30 phút sau khi dùng các liều tương ứng 0.5 g và 1 g. Sau khi tiêm tĩnh mạch. nồng độ đỉnh huyết tương đạt được là 38 và 102 mcg/ml ngay sau khi tiêm tương ứng các liều 0,5 g và 1 g cefotaxim.
Tương tác thuốc
- Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
- Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
- Cefotaxim và các ureido- penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
- Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.