Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg là gì?
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taeria solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuristrichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
- Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg.
Dạng trình bày
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg được bào chế dưới dạng viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ x 1 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg có số đăng ký: VD-20741-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.Thành phần của Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg
Mỗi viên nhai chứa:
Albendazol 400 mg
Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Tinh bột mỳ, đường trắng, vanilin, lecithin, povidon, phẩm erythrosin)
Công dụng của Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taeria solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuristrichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
- Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg được dùng theo cách: Nhai viên, hoặc nuốt, uống cùng với nước. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercuscellulosae ở mô thần kinh
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg/lần, 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày.
Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
Bệnh nang sán chó Echinococcus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật)
Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn (Strongyloides)
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun Capillaria
Người lớn và trẻ em: 200 mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Ấu trùng di trú ở da
Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
Bệnh do Giardia
400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Bệnh sán lá gan do Clonorchissinensis
Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereriabancrofti, Brugiamelafi, nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin)
Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)
Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400 mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Lưu ý đối với người dùng Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
- Người mang thai.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Sốt;
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não;
- Gan: Chức năng gan bất thường;
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn;
- Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng;
- Máu: Giảm bạch cầu;
- Da: Ban da, mày đay;
- Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Xử lý khi quá liều
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do Cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra. Cac thuốc chống giun sán khác (thường là praziquantel hoặc nitazoxanid) được dùng để điều trị các sán dây trưởng thành.
Albendazol cũng có phổ tác dụng rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascars lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoắn (Trichinella spiralis). Albendazol cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da.
Dược động học
Hấp thu: Albendazol được hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ tăng lên đáng kể khi dùng cùng thức ăn có chất béo.
Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh và mạnh qua gan bước một để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid, là chất có nồng độ đủ để phát hiện trong huyết tương. Albendazol cũng được chuyển hóa thành 6-hydroxy sulfoxid và sulfon, nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương.
Thải trừ: Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazol sulfoxid trong vòng 24 gid, các chất chuyển hóa khác cũng được thải trừ qua thận. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
Thận trọng
Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó, cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh.
Tương tác thuốc
- Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazolsulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.
- Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazolsulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
- Cimetidin: Nồng độ albendazolsulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
- Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol 400 mg.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazol không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazol. Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
- Thời kỳ cho con bú: Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng có thai và cho con bú
Do có tác dụng không mong muốn thường gặp(ADR > 1/100) trên hệ thần kinh trung ương, nên cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho người lái xe và vận hành máy móc