Thuốc Tedini là gì?
Thuốc Tedini là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp, viêm họng/viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tebonin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Tedini
Thuốc Tedini là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-16466-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Địa chỉ: 20 đường Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Tedini
- Hoạt chất: Cefdinr: 300 mg
- Tá dược: Carboxymethylcellulose calci, Colloidal silicon dioxyd, Polyoxyl 40 stearate, Magnesi stearate.
Công dụng của thuốc Tedini trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tedini là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp, viêm họng/viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tedini
Cách dùng thuốc Tedini
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 300 mg mỗi 12 giờ. Điều trị trong vòng 10 ngày
- Cơn cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg mỗi 12 giờ. Điều trị trong vòng 5 – 10 ngày hoặc 600 mg mỗi 24 giờ. Điều trị trong vòng 10 ngày
- Viêm xoang cấp: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ. Điều trị trong vòng 10 ngày
- Viêm họng / viêm amidan: 300 mg mỗi 12 giờ. Điều trị trong vòng 5 – 10 ngày hoặc 600 mg mỗi 24 giờ. Điều trị trong vòng 10 ngày
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: 300 mg mỗi 12 giờ. Điều trị trong vòng 10 ngày
- Trẻ em (Từ 6 tháng đến 12 tuổi): Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tedini
Chống chỉ định
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi dùng
- Sử dụng cefdinir khi chưa xác định được loại vi khuẩn gây bệnh hoặc dùng với mục đích dự phòng sẽ không có lợi cho người bệnh và làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
- Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cefdinir kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần phải theo dõi sát bệnh nhân. Nếu phát hiện có bội nhiễm, cần áp dụng biện pháp điều trị thay thế thích hợp.
- Cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, cần thận trọng khi dùng Cefdinir cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (thanh thải creatinin < 30 mL/phút), cần giảm tổng liều cefdinir hàng ngày do có thể xảy ra tình trạng tích lũy thuốc khi dùng với chế độ liều khuyến nghị.
Tác dụng phụ của thuốc Tedini
- Nói chung cefdinir được dung nạp tốt.
- Thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, biếng ăn. Hiếm khi bị đau đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.
- Rất hiếm: Quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Trong các thử nghiệm trên động vật, Cefdinir không gây quái thai. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải luôn luôn cho đáp ứng tương tự trên người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Sau khi uống các liều 600 mg, không phát hiện cefdinir trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có thông tin về sử dụng quá liều cefdinir trên người. Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên loài động vật gặm nhấm, dùng liều đơn theo đường uống 5600 mg/kg thể trọng không gây tác dụng không mong muốn. Các dâu hiệu và triệu chứng của dùng quá liều các kháng sinh ÿlactam khác bao gồm buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy và co giật. Lọc máu giúp loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Lọc máu có thể giúp ích trong điều trị phản ứng nhiễm độc cấp do dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tedini
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tedini đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tedini
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Tedini
Nơi bán thuốc Tedini
Nên tìm mua Tedini Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tedini
Dược lực học
- Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp dùng đường uống. Cũng như các kháng sinh cephalosporin khác, tác dụng diệt khuẩn của cefdinir là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền vững với một số enzym β-lactamase nhưng không bền vững với tất cả enzym β-lactamase. Vì thế có rất nhiều loài vi khuẩn đề kháng với penicillin và một số cephalosporin nhưng nhạy cảm với cefdinir.
Dược động học
- Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cefdinir đạt được sau khi uống viên nang 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng sau khi uống viên nang cefdinir liều 300 mg là khoảng 21%, liều 600 mg là khoảng 16%.
- Khi dùng viên nang cefdinir trong bữa ăn có hàm lượng chất béo cao, nồng độ đỉnh Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian AUC giảm đi tương ứng 16% và 10%. Cefdinir có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magnesi): các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefdinir. Nếu cần sử dụng các thuốc này trong thời gian điều trị bằng cefdinir, cần dùng cefdinir trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
- Probenecid: cũng như với các kháng sinh B-lactam khác, probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận, kết qua là làm tăng AUC, tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải T1/2 của cefdinrr.
- Chế phẩm chứa sắt và thức ăn bổ sung sắt: chế phẩm chứa sắt, bao gồm cả hỗn hợp vitamin và sắt làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefdinir. Nếu cần sử dụng các chế phẩm chứa sắt trong thời gian điều trị bằng cefdinir, cần dùng cefdinir trước hoặc sau khi dùng các chế phẩm chứa sắt ít nhất 2 giờ. Đã có báo cáo xảy ra hiện tượng bệnh nhân có phân màu đỏ nâu khi sử dụng cefdinir. Điều này có thể do sự hình thành phức hợp giữa cefdinir và sắt trong dạ dày.