Thuốc Telanhis là gì?
Thuốc Telanhis là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, ngứa vòm miệng và họng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Telanhis
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Telanhis
Thuốc Telanhis là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20351-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Liên doanh Meyer – BPC
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam
Thành phần của thuốc Telanhis
- Fexofenadin HƠI 60mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột mì, polyvinyl pyrolidon, croscarmellose sodium, magnesi Stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, tale, titan dioxyd, brown HT, ponceau 4 A vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Telanhis trong việc điều trị bệnh
Thuốc Telanhis là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, ngứa vòm miệng và họng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Telanhis
Cách dùng thuốc Telanhis
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Telanhis
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi; Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần.
- Người suy thận: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu uống 1 viên, ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Telanhis
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng fexofenadine cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi.
- Người bệnh không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexolenadin.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định
- Dẫn ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Tác dụng phụ của thuốc Telanhis
Thường gặp, ADR>1/100:
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó liều.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng lạnh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100:
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: ADR<1/1000
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đầy bụng, choáng phản vệ
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng fexofanadin cho phụ nữ có thai hay cho con bú trừ khi lợi ích điều trị vượt trội những nguy cơ có thể gặp đối với thai nhi hay trẻ đang bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Fexofenadin ít có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nên kiểm tra phản ứng cá nhân để phát hiện những người mẫn cảm
Cách xử lý khi quá liều
- Dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu: Uống viên thuốc chứa than hoạt hay rửa dạ dày. Cũng cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Telanhis
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Telanhis đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Telanhis
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Telanhis
Nơi bán thuốc Telanhis
Nên tìm mua Telanhis Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Telanhis
Dược lực học
- Fexolenadin là chất chuyển hóa của Tarlenadin, một chất kháng hisiamin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadin ức chế sự co phế quản do kháng nguyên và ức chế sự tiết histamin.
Dược động học
- Fexolenadin được hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2,6 giờ, 60-70% faxofenadin gắn vào protein huyết tương. Nửa đời thải trừ của lexolenadin khoảng 14 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Fexofenadin được thải trừ qua phân
Tương tác thuốc
- Phối hợp fexolenadin HCI với erythromycin hoặc ketoconazole làm tăng nồng độ (axofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên, sự gia tăng này không đưa đến ảnh hưởng trên khoảng QT
- Thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin HCI.
- Nước ép trái cây, nước ép bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của texofenadin, do do nên tránh sử dụng đồng thời