Thuốc Telcardis 20 là gì?
Thuốc Telcardis 20 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cao huyết áp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Telcardis 20
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Telcardis 20
Thuốc Telcardis 20 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17381-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam
Thành phần của thuốc Telcardis 20
- Telmisartan 20 mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Povidone, Sorbitol, Sodium starch glycolate, Erythrosine, Magnesium stearate, Talc, Nude tinh khiết vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Telcardis 20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Telcardis 20 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cao huyết áp
Hướng dẫn sử dụng thuốc Telcardis 20
Cách dùng thuốc Telcardis 20
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Telcardis 20
- Liều dùng tùy từng bệnh nhân. Liều khởi đầu là 40mg uống ngày một lần. Đáp ứng huyết áp có liên
quan đến liều dùng và thay đổi từ 20-80mg. Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa: liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/lần/ngày. - Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân suy thận kể cả bệnh nhân đang lọc máu. Bệnh nhân có thẩm phân phúc mạc có thể bị hạ huyết áp tư thế nên cần theo dõi huyết áp chặt chẽ.
- Telmisartan có thể sử dụng chung với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
- Có thể uống Telmisartan khi no hay đói đều được.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Telcardis 20
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Tắc mật hay suy gan nặng.
Thận trọng khi dùng
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị bằng những thuốc có ảnh hưởng lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone
- Suy thận và ghép thận: cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin máu khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng thuốc cho bệnh nhân mới ghép thận.
Tác dụng phụ của thuốc Telcardis 20
- Sự nhiễm trùng: nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Rối loạn tâm thần: lo lắng, bồn chồn.
- Rối loạn mắt: rối loạn thị lực.
- Rối loạn mê đạo và tai: chóng mặt
- Rối loạn dạ dày – ruột: đau bụng, ỉa chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Rối loạn da, mô dưới da: chàm, tăng tiết mồ hôi
- Rối loạn xương, mô liên kết, hệ cơ xương: đau khớp, đau lưng, chuột rút chân, đau chân, đau cơ, những triệu chứng giống viêm gân.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Cần thận trọng, tốt nhất là không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Các thuốc tác động trực tiếp trên hệ thống reninangiotensin có thể gây ra các bệnh lý hoặc gây tử vong cho thai nhi nên chống chỉ định dùng telmisartan cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa hay 3 tháng cuối thai kỳ. Nếu phát hiện có thai, nên ngưng thuốc càng sớm càng tốt.
Thời kì cho con bú:
- Chưa biết liệu thuốc có được tiết qua sữa mẹ không; không nên dùng thuốc cho các bà mẹ đang cho con bú. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Bệnh nhân dùng thuốc phải thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc do có thể bị chóng mặt hoặc choáng váng do hạ huyết áp.
Cách xử lý khi quá liều
- Có rất ít dữ liều về quá liều Telmisartan ở người. Các triệu chứng quá liều có thể gồm hạ huyết áp, ù tai, nhịp tim quá nhanh hay quá chậm, thường là do sự kích thích hệ thần kinh phó giao cảm. Nếu có hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, hãy điều trị nâng đỡ. Không thể thải trừ Telmisartan bằng phương pháp lọc máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Telcardis 20
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Telcardis 20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Telcardis 20
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Telcardis 20
Nơi bán thuốc Telcardis 20
Nên tìm mua Telcardis 20 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Telcardis 20
Dược lực học
- Angiotensin II được hình thành từ angiotensin I qua một phản ứng được xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE II kinase). Angiotensin II là chất tăng áp chính trong hệ thống. renin-angiotensin với tác dụng tăng co mạch, tăng tổng hợp và giải phóng aldosterone, kích thích tim, tái hấp thu muối ở thận. Telmisartan ức chế các tác dụng co mạch và tăng tiết aldosterone của angiotensin II bằng cách chặn có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II với thụ cảm thể AT1 trong nhiều tổ chức mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Tác dụng của nó vì thế độc lập với con đường tổng hợp angiotensin II
Dược động học
- Sau khi uống chừng 0,5 đến 1 giờ Telmisartan sẽ đạt nồng độ đỉnh trong máu. Thức ăn làm giảm nhẹ
tính sinh khả dụng của telmisartan. Telmisartan gắn kết cao với protein huyết tương (> 99.5%). Mức gắn kết này là hằng định ở nồng độ đạt được khi sử dụng với liều đề nghị. Hầu hết lượng thuốc uống vào (> 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân thông qua bài tiết đường mật; chỉ một lượng rất nhỏ thuốc được tìm thấy qua nước tiểu.
Tương tác thuốc
- Telmisartan có thể làm tăng nồng độ digoxin hay lithium trong huyết tương nếu sử dụng cùng lúc.
- Không nên dùng chung Telmisartan va Ramipril.
- Sử dụng chung Telinisartan với các thuốc như acetaminophen, amatl dipine, glyburide, simvastatin, hydrochlorothiazide, warfarin, hay ibuprofen không gây ra tương tác lâm sàng quan trọng nào. Telmisartan cũng không tương tác với các thuốc ức chế hay tương tác với hệ men cytochrome P450.