Thuốc Telsar 40 là gì?
Thuốc Telsar 40 được chỉ định dùng điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC
Số đăng ký
Thuốc Telsar 40 có số đăng ký: VN-18905-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty Hetero Labs Limited.
Thành phần của thuốc Telsar 40
Thuốc được cấu tạo gồm: Telmisartan – 40mg
Công dụng của thuốc Telsar 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Telsar 40 được chỉ định dùng điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Telsar 40
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Telsar 40
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
Liêu dùng tùy thuộc từng cá nhân. Liễu khởi đầu thường dùng là 40mg/lần/ngày. Có đáp ứng trên huyết áp với liều trong khoảng 20-80mg.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa liều hằng ngày không vượt quá 40mg/1 lần/ ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Telsar 40
Chống chỉ định
Thuốc Telsar 40 chống chỉ định với những bệnh nhân sau: Quá mẫn cảm với thuốc. Cũng chẳng chỉ định với những bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng, tắc mật, phụ nữ có thai, người cho con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết
Hiếm gặp:
- Toàn thân: phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất, thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng.
- Tiêu hóa: chảy máu dạ dày – ruột.
- Da: Ban, mề đay, ngứa
- Gan: Tăng enzym gan.
- Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hoa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.
Xử lý khi quá liều
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Telsar 40 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Telsar 40
- Suy giảm chức nang gan: Do telmisartan chủ yếu được đào thải qua mật, nên những bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan có thể được dự kiến là độ thanh thải của thuốc bị suy giảm. Telmisartanphai được dùng một cách thận trọng đối với những bệnh nhân này.
- Hep động mạch hay hẹp van động mạch. phì đại cơ tim: Cũng như đối với những bệnh tim mạch khác, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân có hẹp van động mạch hay phì đại cơ tim.
- Suy gan:
Telmisartan không được dùng cho các bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan nặng vì telmisartan hầu như thải trừ qua đường mật. - Tăng huyết áp động mạch thận: Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hay hẹp động mạch đến một vùng chức năng của thận nếu được điều trị với những thuốc tác động lên hệ renin-angiotensine aldosterone sẽ là tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiệm trọng và hư thận.
- Suy thận và ghép thận: Khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần kiểm soát mức kali và creatinin huyết định kỳ. Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng telmisartan trên bệnh nhân ghép thận.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Telsar 40
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc Telsar 40 được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Telsar 40
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Telsar 40 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Telsar 40
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Telsar 40 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Telsar 40
Dược lực học
Telmisartan là một thuốc dùng đường uống, đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1).
Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thanh từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri va tăng bài tiết kali ở thận.
Dược động học
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.
Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ.
Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hằng định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của telmisartan vào khoảng 15 – 20%. Telmisartan được chuyển hoá thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích luỹ đáng kể về lâm sàng.