Thuốc Tenadinir là gì?
Thuốc Tenadinir được chỉ định dùng điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
Người lớn và thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus paraintluenzae, Streptococcus pneumoniae, moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh B-lactamase); Streptococcus pneumonia.
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes, tuy nhiên Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
Tên biệt dược
Tenadinir
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Tenadinir được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Tenadinir có số đăng ký: VD-15496-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược TW Medipharco – Tenamyd.
Thành phần của thuốc Tenadinir
Thuốc được cấu tạo gồm: Cefdinir – 300mg
Công dụng của thuốc Tenadinir trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định dùng điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
Người lớn và thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus paraintluenzae, Streptococcus pneumoniae, moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh B-lactamase); Streptococcus pneumonia.
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes, tuy nhiên Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tenadinir
Cách sử dụng
Thuốc Tenadinir được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Tenadinir
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc Tenadinir
Tổng liều mỗi ngày là 600mg cho các loại nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm trùng da thì nên chia 2 lần/ngày. Có thể uống Tenadinir mà không cần để ý tới bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tenadinir
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Tenadinir cho các bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các kháng sinh họ cephalosporin, penicilli.
Tác dụng phụ của thuốc Tenadinir
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.
- Ít gặp: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà..
- Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều sử dụng của thuốc Tenadinir đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tenadinir đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tenadinir
- Dùng thuốc lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
- Cần thận trọng đối với người có tiền sử viêm đại tràng, rối loạn về thận
- Dùng kháng sinh Cefdinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle, do đó cần phải thận trọng.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tenadinir
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Tenadinir được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Tenadinir
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Tenadinir tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Tenadinir
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tenadinir vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tenadinir
Dược lực học
Cefdinir kháng sinh thuốc họ Cephalosporin bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng. tác dụng diệt khuẩn của Cefdinir là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefdinir bền với một số men B-lactamase. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với Cefdinir.
Dược động học
Hấp thụ: Nồng độ đỉnh huyết tương của Cefdinir xảy ra trong vòng 2- 4 giờ sau khi uống, liều càng cao thì nồng độ càng lớn, tuy nhiên nồng độ tăng ít hơn ở liều 300mg (7mg/ kg)- 600mg (14mg/ kg). Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thụ của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdinir
với thức ăn.
Phân bố: thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0,35L/ kg (+ 0,29): ở bệnh nhi, sự kết gắn này không phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hoá và đào thải: Cefdinir không bị chuyển hoá, hoạt tính chủ yếu là do thuốc gốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứ Magie hoặc Nhôm và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thụ cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ.