Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 này nhé!
1. Thông tin về thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000
– Số đăng ký: VD-19449-13
– Ngày kê khai: 26/09/2013
– Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Tenamyd
– Đơn vị tính: Hộp
– Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone natri) 1g
– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 10ml; Hộp 10 lọ
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 có công dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon
Chỉ định
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 được chỉ định để điều trị:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp, viêm phổi.
-
Nhiễm khuẩn ở thận, đường tiết niệu – sinh dục (bao gồm cả lậu cầu).
-
Nhiễm khuẩn huyết.
-
Viêm màng não mủ, viêm màng trong tim.
-
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và các vết thương.
-
Nhiễm khuẩn xương, khớp.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Pha dung dịch tiêm: Dung dịch tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
- Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 như sau:
- Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1-2g, tiêm 01 lần (hoặc chia đều làm 02 lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
- Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75mg/ kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g/ ngày.
- Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
- Trẻ sơ sinh: 50mg/ kg/ ngày.
- Suy thận và suy gan phối hợp: Ðiều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, liều ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ.
- Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, nhóm Beta – lactam, Lidocain hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Phối hợp với các sản phẩm có chứa Calci truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh (<28 ngày tuổi).
- Trẻ dưới 30 tháng.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000:
- Thường gặp: Tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
- Ít gặp:
- Phù, sốt, viêm tĩnh mạch.
- Nổi mày đay.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp:
- Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
- Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
- Viêm đại tràng có màng giả.
- Ban đỏ đa dạng.
- Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.
- Tăng nhất thời các enzym gan.
- Ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và làm tăng phát triển các vi khuẩn, nấm men,… Trường hợp viêm đại tràng do kháng sinh thường gây ra bởi C. difficile nên được xem xét khi thấy ỉa chảy.
6. Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Gentamicin, Colistin, Furosemid: Tăng khả năng độc thận của các Cephalosporin.
- Probenecid: Tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm thanh thải của thận. – Calci hoặc các chế phẩm có chứa Calci: Gây hại đối với phổi và thận nên dùng sau 48 giờ sử dụng Ceftriaxon.
- Thuốc chống đông máu: Ceftriaxon có khả năng làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Gây phản ứng tương tự Disulfiram khi sử dụng đồng thời với cồn.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 trên những đối tượng sau:
- Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn cho người mang thai. Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu.
- Bà mẹ cho con bú: Ceftriaxon có bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Cẩn thận khi dùng cho người mẹ cho con bú.
- Tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
- Trước khi dùng kháng sinh Ceftriaxon, cần điều tra về tiền sử phản ứng quá mẫn với Cephalosporin, Penicilin hay bất cứ thuốc nào khác.
- Có nguy cơ dị ứng chéo trong trường hợp dị ứng với penicilin.
- Người suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
- Suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, tối đa 2 g/ngày khi không theo dõi được nồng độ thuốc trong huyết tương một cách chặt chẽ.
- Ceftriaxon không phối hợp với các sản phẩm có chứa calci, kể cả đường dùng khác nhau. Với trẻ > 28 ngày tuổi, Ceftriaxon có thể được tiêm sau khi sử dụng các sản phẩm có chứa Calci khi các dây truyền dịch tuyệt đối không dính Calci.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 hiện nay có giá được niêm yết là 25.500đ/hộp.
Giá thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 1000 với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: