Tenamyd-ceftriaxone 2000 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Tenamyd-ceftriaxone 2000
Ngày kê khai: 26/09/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-19450-13
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Tenamyd
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxon sodium) 2g
Dạng Bào Chế: Thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
Lô Y01-02A-KCN/KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp, da & mô liên kết.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu.
- Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Pha dung dịch tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm. Tiêm chậm trong 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có canxi như natri clorid 0,9%, glucose 5% hoặc 10% v.v. Không dùng dung dịch ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Liều lượng
Người lớn: Liều thường dùng: 1 – 2 g/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp mắc bệnh hoặc nhiễm khuẩn nặng có thể lên tới 4 g.
Trẻ em: 50 – 75 mg/kg thể trọng/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg thể trọng/ngày.
Trong điều trị viêm màng não: liều khởi đầu là 100 mg/kg thể trọng (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/ kg thể trọng/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1 g từ 30 phút – 2 giờ trước khi mổ.
Suy thận và suy gan phối hợp: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/ngày.
Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Chống chỉ định
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Dị ứng với cephalosporin.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
- Thận trọng với người suy thận.
- Tiền sử dị ứng với penicillin vì có thể dị ứng chéo.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Tiêu hoá: tiêu chảy.
- Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban.
- Ít gặp:
- Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
- Da: nổi mề đay.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ
- Máu: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
- Tiêu hoá: viêm đại tràng có màng giả
- Da: ban đỏ đa dạng
- Tiết niệu – sinh dục: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Tương tác thuốc
- Ðối kháng với chloramphenicol (in vitro). Tương kị với các dung dịch chứa Ca. Không pha chung ống tiêm với aminoglycosid.
- Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic,… sẽ làm tăng độc tính với thận.
- Probenecid làm chậm thải trừ, do đó kéo dài tác dụng của cephalosporin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ thuốc bột pha uống là 40.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Tenamyd-Ceftriaxone 2000 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế