Thuốc Thekacin là gì?
Thuốc Thekacin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm gây ra
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thekacin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 ống x 2ml
Phân loại thuốc Thekacin
Thuốc Thekacin là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20307-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt NamThành phần của thuốc Thekacin
- Amikacin 500 mg
- Tá dược vừa đủ 2ml ( Natri citrat, Natri metabisulfit, Acid sulfuric, nước cất pha tiêm)
Công dụng của thuốc Thekacin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thekacin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm gây ra
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thekacin
Cách dùng thuốc Thekacin
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Thekacin
- Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
- Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
- Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
- Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thekacin
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
Thận trọng khi dùng thuốc Thekacin
- Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ)
- Không dùng quá liều khuyến cáo
- Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
- Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.
- Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
Tác dụng phụ của thuốc Thekacin
Thường gặp, ADR>1/100:
- Toàn thân: chóng mặt.
- Tiết niệu: protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
- Thính giác: giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
- Toàn thân: sốt.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: ngoại ban.
- Gan: tăng transaminase.
- Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: nhức đầu
- Máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Tuần hoàn: tăng huyết áp
- Thần kinh: dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
- Các cơ quan khác: đau khớp.
- Tai: điếc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Amikacin có thể gây hại đến thai nhi khi dùng cho người có thai, nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu mang thai, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm tới thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ.
Thời kì cho con bú
- Chưa có tài liệu nghiên cứu khả năng bài tiết của amikacin qua đường sữa mẹ. Theo nguyên tắc chung không cho con bú khi dùng amikacin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng do thuốc có tác dụng không mong muốn thường gặp là chóng mặt
Cách xử lý khi quá liều
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh có thể thay máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thekacin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thekacin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thekacin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thekacin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Thekacin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thekacin
Dược lực học
Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiêu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Đặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.
Dược động học
- Sau khi tiêm bắp 1 liều đơn 7,5 mg/kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương 17 – 25 microgam/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương trung bình 38 microgam/ml đạt ngay sau khi truyền.
- Sau khi tiêm, amikacin khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiết phế quản, dịch màng phổi và hoạt dịch).
- Nửa đời huyết thanh là 2 – 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 – 86 giờ ở người có suy chức năng thận nặng. Nửa đời huyết thanh là 4 – 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngày tuổi để đủ tháng hoặc trên 7 ngày tuổi, 7 – 8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1 – 3 ngày tuổi.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid. Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê. Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.