Thuốc Thémaxtene là gì?
Thuốc Thémaxtene là thuốc OTC được dùng để điều trị:
- Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
- Mất ngủ ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên thuốc Thémaxtene.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 25 viên; hộp 10 vỉ x 25 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Thémaxtene là thuốc OTC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24317-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương
ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, hyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Thémaxtene
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất chính: Alimemazin tartrat…………………..5mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P K30, bột talc, magnesi stearat, aerosil, H.P.M.C, titan dioxyd, phẩm màu erythrosin, dầu thầu dầu.
Công dụng của thuốc Thémaxtene trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thémaxtene là thuốc OTC được dùng để điều trị:
- Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
- Mất ngủ ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thémaxtene
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Chữa mày đay, sẩn ngứa:
- Người lớn: 10mg/lần, 2 – 3 lần một ngày, thậm chí tới 100mg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.
- Người cao tuổi nên giảm liều: 10mg/Iần, ngày dùng 1 -2 lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 5mg/lần, ngày 3- 4 lần.
Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho:
- Người lớn: uống 5 – 40mg/ngày, chia nhiều lần.
Dùng gây ngủ:
- Người lớn: 5 – 20mg, uống trước khi ngủ.
- Điều chỉnh liều cho người cao tuổi: mặc dù không có hướng dẫn cụ thể cho việc điều chỉnh liều cho người cao tuổi nhưng cần thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi có nguy cơ gặp các tác dụng phụ cao hơn. Nên bắt đầu điều trị với mức liều thấp hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thémaxtene
Chống chỉ định
- Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
- Người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glaucom góc hẹp.
- Các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
- Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
- Khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
- Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
- Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt.
- Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
Điều trị:
- Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều) tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết, các dịch truyền cần làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thémaxtene
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Thémaxtene ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
- Dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Không điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
- Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Tương tác thuốc
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương và ức chế hô hấp sẽ tăng khi sử dụng đồng thời với: rượu, barbituric và các thuốc an thần khác.
- Các thuốc hạ huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha – adrenergic sẽ tăng tác dụng khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.
- Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng.
- Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin.
- Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.
- Các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi ngăn cản sự hấp thu phenothiazin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cần thân trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt.
Hình ảnh tham khảo
