Thuốc Thiarozol là gì?
Thuốc Thiarozol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Triệu chứng cường giáp
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp (propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thiarozol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ, 4 vỉ x 25 viên
Phân loại thuốc Thiarozol
Thuốc Thiarozol là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25850-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: Nhà máy dược phẩm số 2: Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Thiarozol
- Thiamazole : 5 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Microcrystalin cellulose, Aerosil, talc, magnesi stearat, HPMC, titan dioxid, PEG 6000, Màu vàng oxid sắt vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Thiarozol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thiarozol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Triệu chứng cường giáp
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp (propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thiarozol
Cách dùng thuốc Thiarozol
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Thiarozol
Người lớn và thiếu niên:
Cường giáp:
- Liều ban đầu: uống mỗi lần cách nhau 8 giờ.
- Cường giáp nhẹ: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Cường giáp vừa: 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Cường giáp nặng: 4 viên/lần x 3 lần/ngày.
Liều duy trì: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. - Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1-3 tuần và hết trong vòng 1-2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đạt đến tình trạng bình giáp, giảm liều dần tới liều duy trì. Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều 40mg/ngày, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ngày mỗi khi có thể.
Cơn nhiễm độc giáp:
- Uống 3-4 viên/lần mỗi 4 giờ trong ngày đầu.
Trẻ em:
Cường giáp:
- Liều ban đầu: uống 0,4 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Liều duy trì: uống 0,2 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thiarozol
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc
- Suy gan nặng.
- Các bệnh nặng về máu đang có (suy tủy, mất bạch cầu hạt)
Thận trọng khi dùng thuốc Thiarozol
- Phải có bác sĩ chuyên khoa chỉ định điều trị và theo dõi tượng) quá trình điều trị. Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong 6 tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tủy, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg mỗi ngày trở lên.
- Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật
Tác dụng phụ của thuốc Thiarozol
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Máu: giảm bạch cầu.
- Da: ban da, ngứa, rụng tóc.
- Toàn thân: mỏi cơ, nhức đầu.
- Tiêu hóa: nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100:
- Máu: mất bạch cầu hạt biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn.
- Tim mạch: viêm mạch, nhịp tim nhanh.
- Cơ khớp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
- Thần kinh ngoại vi: viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hóa: mất vị giác, buồn nôn
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Máu: suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết (biểu hiện xuất huyết, bầm tím da, phân đen, các chấm đỏ trên da)
- Gan: vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
- Thận: viêm thận.
- Phổi: viêm phổi kẽ.
- Chuyển hóa: giảm năng áp, tăng thể tích bướu giáp.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Thiamazol đi qua nhau thai, nên có thể gây hại cho thai nhi (bướu cổ, giảm năng giáp, một số dị tật bẩm sinh), nguy cơ thực sự thường thấp, đặc biệt khi dùng liều thấp.
Thời kì cho con bú:
- Thiamazol vào được sữa mẹ, gây tai biến cho trẻ. Nồng độ thuốc trong huyết tương và sữa mẹ gần bằng nhau: vì vậy, không nên cho con bú khi mẹ dùng thiamazol.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thiamazol không ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu dùng thuốc quá liều mới xảy ra, phải gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu người bệnh hôn mê, lên cơn co giật hoặc không có phản xạ nôn, có thể rửa dạ dày sau khi đã đặt ống nội khí quản có bóng căng để tránh hít phải các chất chứa trong dạ dày. Cần chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng, có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu suy tủy và giảm bạch cầu nặng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thiarozol
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thiarozol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thiarozol
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thiarozol
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Thiarozol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thiarozol
Dược lực học
- Thiamazol là một thuốc kháng giáp tổng hợp, dẫn chất thioimidazol (imidazol có lưu huỳnh). Thiamazol ức chế quá trình tổng hợp hormon giáp ở tuyến giáp bằng cách làm chất nền cho enzym peroxydase của tuyến giáp, enzym này xúc tác phản ứng kết hợp iodid đã được oxy hóa vào gốc tyrosin của phân tử thyroglobulin và phản ứng cặp đôi phân tử iodotyrosin thành iodothyronin. Do vậy, iod bị đi chệch khỏi quá trình tổng hợp hormon tuyến giáp.
- Thiamazol không ức chế tác dụng của hormon tuyến giáp đã hình thành trong tuyến giáp hoặc có trong tuần hoàn,không ức chế giải phóng hormon tuyến giáp, cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormon tuyến giáp đưa từ ngoài vào. Do đó, thiamazol không có tác dụng trong nhiễm độc giáp do dùng quá liều hormon tuyến giáp.
Dược động học:
- Thiamazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nếu uống cùng với thức ăn, không tiên đoán được hấp thu. Sinh khả dụng đạt 93%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Cho người khỏe mạnh uống 60 mg thiamazol, nồng độ đỉnh đạt được là 1,18 mircogam/ml.
- Thiamazol tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thể tích phần bé 0,6 lít/kg. Thuốc liên kết với protein trong huyết tương không đáng kể. Thiamazol qua được hàng rào nhau thai và tiết được vào sữa mẹ với nồng độ gần bằng nồng độ trong huyết tương của mẹ. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chưa phát hiện được các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Tương tác thuốc
- Với amiophylin, oxtriphyln hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa của các thuốc này tăng. Dùng thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều của thuốc này.
- Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali và iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với thiamazol, vì vậy phải dùng liều thiamazol tăng (amiodaron có 37 % iod).
- Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng lên. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin