Thuốc Tibucef 1g là gì?
Thuốc Tibucef 1g là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenza, Klebsiella, Proteusmirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae: viêm amidan, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ, viêm phế quản, giãn phế quản kèm theo nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương, viêm khớp sinh mủ, viêm xương chậu.
- Viêm màng não, viêm tai giữa và viêm xoang.
- Nhiễm trùng trong tử cung, viêm mô cận tử cung, viêm bộ phận phụ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tibucef 1g.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ.
Phân loại thuốc
Thuốc Tibucef 1g là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-16890-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.Thành phần của thuốc
Cho 1 lọ:
Ceftiaim……………………1g
(Dưới dạng Cefotiam hydroclorid)
Tá dược: Natri carbonat
Công dụng của thuốc Tibucef 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tibucef 1g là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenza, Klebsiella, Proteusmirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae: viêm amidan, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ, viêm phế quản, giãn phế quản kèm theo nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương, viêm khớp sinh mủ, viêm xương chậu.
- Viêm màng não, viêm tai giữa và viêm xoang.
- Nhiễm trùng trong tử cung, viêm mô cận tử cung, viêm bộ phận phụ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tibucef 1g
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 g/ngày, chia làm 2 – 4 liều nhỏ.
- Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể tăng lên 4 g/ngày.
Trẻ em:
- Liều thường dùng: tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 – 4 lần/ngày.
- Liều cho trẻ em có thể tăng lên đến 160 mg/kg thể trọng/ngày đối với trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài như nhiễm trùng máu và viêm màng não.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tibucef 1g
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử shock với cefotiam.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm betalactamase.
Tác dụng phụ của thuốc
- Shock: shock có thể xảy ra, vì vậy theo dõi sát bệnh nhân. Khi thấy mệt mỏi, vị giác khác thường, thở khò khè, chóng mặt, ù tai hoặc đổ mồ hôi phải ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
- Quá mẫn: phát ban, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa sốt, đau khớp.
- Da: hội chứng Stevens- Johnson, hoặc nhiễm độc hoại tử da, phải theo dỏi kỹ bệnh nhân.
- Bội nhiễm: viêm miệng, nhiễm nấm Candida.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận.
Không nên sử dụng quá liều chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tibucef 1g
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tibucef 1g
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tibucef 1g ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cefotiam là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cơ chế kháng khuẩn là ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn rộng bao gồm vi khuẩn Gram dương và Gram âm, hiếu khí và kỵ khí: Staphylococcus aureus gồm cả chủng sinh và kháng sinh beta-lactamase nhưng không tác dụng lên chủng kháng methicilin, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus tiêu huyết beta, E.coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Haemophilus influenza, Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium spp.
Các đặc tính dược động học
- Sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch với liều 250 mg, 500 mg, 1000 mg nồng độ đỉnh trong máu lần lượt là 8 mg, 14 mg, 29 mg đạt được trong thời gian 15 đến 30 phút.
- Khuếch tán tốt qua hệ thống mao mạch, đạt nồng độ cao trong mật, dịch tụy, phế quản, thận, tuyến thượng thận, mô tím…
- Phân phối nhanh chóng vào dịch màng bụng, mô tuyến thượng thận, gắn với protein huyết tương 40%, vượt qua hàng rào máu não, qua sữa mẹ và nhau thai.
- Thời gian bán hủy trong vòng 1 giờ, thời gian bán hủy kéo dài khi thiểu năng thận.
- 60% liều sử dụng được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 giờ dưới dạng không chuyển hóa.
Thận trọng
- Bệnh nhân dễ bị dị ứng như hen phế quản, phát ban, da nổi mụn, nổi mày đay.
- Rối loạn chức năng thận nặng, tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược.
- Có thể cho phản ứng dương tính giả khi thử nghiệm nước tiểu với thuốc thử Benedict, Fehling, Clinitest, ngoại trừ phản ứng Testtape, phản ứng Coomb trực tiếp.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc tương tự (các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem) và những thuốc lợi tiểu như furosemid có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận. Khi kết hợp dùng thuốc này với các thuốc trên cần phải theo dõi chức năng thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: độ an toàn của thuốc đôi với phụ nữ đang cho con bú chưa được thiết lập.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên cho những người lái xe và vận hành máy móc.