Thuốc Tidicoba là gì?
Thuốc Tidicoba là thuốc ETC được dùng để phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin nhóm B (B1-B6-B12) do nguyên nhân dinh dưỡng.
Liều cao được sử dụng trong 1 số hội chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tidicoba.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Tidicoba là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19961-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc
Thiamin hydroclorid………………………… 125mg
Pyridoxin hydroclorid………………………12,5mg
Cyanocobalamin………………………………125mcg
Tá dược vừa đủ…………..1 viên nén bao phim
(Lactose, Avicel, Eragel, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil, Hypromellose , Titan dioxyd, Talc, Erythrosin lake, Ethanol 96°).
Công dụng của thuốc Tidicoba trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tidicoba là thuốc ETC được dùng để phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin nhóm B (B1-B6-B12) do nguyên nhân dinh dưỡng.
Liều cao được sử dụng trong 1 số hội chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tidicoba
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn: Uống 1 viên/Iần,2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống 1/2 liều người lớn.
Uống trước hoặc trong các bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tidicoba
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan); U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển; Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tác dụng phụ của thuốc
Hiếm gặp (ADR< 1/1000):
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay, nổi mẩn da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy.
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không đề cập.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tidicoba
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tidicoba
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Vitamin B1 (thiamin hydroclorid) có thể kết hợp với Adenosinetriphosphate (ATP) hình thành thiamin pyrophosphate, là dạng thiamin có hoạt tính sinh lý và là coenzym chuyển hóa carbohydrat trong chu trình hexose monophosphat.
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
Vitamin B6 tham gia tổng hợp acid gamma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng, cho các mô có tốc độ tăng trưởng của các tế bào mạnh nhu mô tạo máu, ruột non, tử cung.
Dược động học
Vitamin B1 hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+, phân bố vào các mô và sữa, thải trừ qua đường nước tiểu.
Vitamin B6 hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ, não. Thải trừ qua thận dưới dạng chuyển hóa.
Vitamin B12 sau khi uống hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hổi tràng theo hai cơ chế: cơ chế thụ động và cơ chế tích cực. Sau khi hấp thu vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh ra khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào như mô gan, thải trừ vào mật.
Thận trọng
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Cần chẩn đoán xác định sự thiêu hụt Vitamin B12 trên bệnh nhân nghi ngờ có thiếu hụt Vitamin B12 trước khi dùng thuốc. Nên thường xuyên theo dõi công thức máu. Sử dụng liều trên 10 microgram cyanocobalamin mỗi ngày có thể tạo ra một phản ứng huyết học trên bệnh nhân thiếu hụt folate, sử dụng bừa bãi cyanocobalamin có thể làm chẩn đoán thiếu chính xác. Ngược lại, folate có thể che dấu sự thiếu hụt vitamin B12. Cyanocobalamin không nên sử dụng cho bệnh Leber (mù bẩm sinh) hoặc giảm thị lực do những tế bao thần kinh thị giác có thể bị thoái hóa nhiều hơn.
Tương tác thuốc
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị parkinson.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Liều dùng pyridoxin 200mg/ngày gây giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Không ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.