Thuốc Tiffy dey là gì?
Thuốc Tiffy dey là thuốc OTC được dùng để làm giảm các triệu chứng cảm thông thường như: nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu và sốt.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tiffy dey.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Tiffy dey là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19229-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Thai Nakorn Patana, Việt Nam
Km số 3 Quốc lộ 1, Phường 9, Thành phố Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên Việt Nam.Thành phần của thuốc
Hoạt chất: Mỗi viên nén chứa:
Paracetamol 500 mg
Chlorpheniramin maleat 2mg
Phenylephrin HCI 10 mg
Tá dược: Pregelatinized starch, Povidone K-90, Natri Starch Glycolate, Magnesi Stearate, Tartrazine dye.
Công dụng của thuốc Tiffy dey trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tiffy dey là thuốc OTC được dùng để làm giảm các triệu chứng cảm thông thường như: nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu và sốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tiffy dey
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Uống môi lần từ 1-2 viên, 4 -6 giờ mỗi lần.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, 4-6 giờ mỗi lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tiffy dey
Chống chỉ định
TIFFY DEY không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
Paracetamol: Paracetamol sử dụng theo chỉ dẫn hiếm khi gây ngộ độc hoặc các phản ứng phụ nghiêm trọng.
Các bệnh về máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, tiểu cầu.
Phản ứng quá mẫn: Phát ban, nổi mề đay, sốt.
Các phản ứng phụ khác: giảm glucose máu, vàng da.
Chlopheniramin maleat: Tác dụng không mong muốn của chlopheniramin maleat khác nhau về mức độ và phạm vi ảnh hưởng, mặc dù ngộ độc trầm trọng hiếm khi xảy ra. Mỗi bệnh nhân có tính mẫn cảm khác nhau đối với các tác dụng không mong muốn của các thuốc này và các tác dụng này có thể biến mất khi tiếp tục điều trị. Chóng mặt, mệt mỏi, mất khả năng phối hợp và yếu cơ cũng có thể xảy ra. Ở một vài bệnh nhân, tác dụng an thần tự nhiên biến mất sau khi dùng thuốc kháng histamin từ 2 đến 3 ngày.
Phenylephrin HCI: Có thể gây bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu, run, trụy hô hấp, xanh xao, nhợt nhạt.
Xử lý khi quá liều
Paracetamol: Rối loạn tiêu hóa (như tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng); vã mồ hôi; nhiễm độc gan (như đau, sưng tấy ở phần bụng trên) có thể xuất hiện trong 2 đến 4 ngày sau khi sử dụng quá liều.
Chlorpheniramin maleat: Quá liều Chlorpheniramin maleat ở người lớn thường gây ức chế hệ thần kinh trung ương như ngủ gà, hôn mê. Ở trẻ em và người lớn, phù não, thận hư, hôn mê sâu, mạch nhanh, khoảng QRS kéo dài, block tim, ngừng tim và tử vong có thể xuất hiện.
Phenylephrin HCl: Quá liều Phenylephrin HCI có thể gây ra tăng huyết áp, đau đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, dị cảm hoặc nôn. Đau đầu có thể là triệu chứng của tăng huyết áp, có thể uống thuốc ức chế -adrenergic (như Phentolamin).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tiffy dey
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tiffy dey
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Paracetamol: Nếu có phản ứng quá mẫn, ngưng sử dụng thuốc. Nếu có cơn đau trầm trọng, sốt cao hay tiếp tục sốt thì có thể bệnh đã nặng. Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày, và khớp viêm vẫn còn đỏ ở trẻ dưới 12 tuổi, cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc ngay lập tức.
Chlorpheniramin maleate:
Tác dụng kháng cholinergic: Thuốc kháng histamin cũng có tác dụng giống atropi nhưng ở các mức độ khác
nhau. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bí tiểu bẩm sinh, có tiền sử hen phế quản, tăng áp suất nội nhãn, cường tuyến giáp, bệnh tim mạch (cao huyết áp). Các thuốc kháng histamin có thể làm đặc dịch dịch phổi do tác dụng kháng cholinergic và có thể ức chế khạc đờm và sự dẫn lưu ở xoang.
Sự nhạy cảm với ánh sáng: có thể xảy ra, do đó bệnh nhân cần đội mũ, nón rộng vành, áo quản bảo hộ.. . và tránh tiếp xúc với tia cực tím hay ánh sáng mặt trời.
Phenylephrin HCl: Phenylephrin HCl thường được sử dụng phối hợp với các thuốc khác, vì vậy phải chú ý đến tất cả các thành phần trong công thức.
Tương tác thuốc
Paracetamol:
Khả năng gây nhiễm độc gan của Paracetamol có thể tăng lên khi dùng liều cao hay dùng trong thời gian dài bởi các tác nhân gây cảm ứng men gan.
Hiệu quả điều trị của Paracetamol có thể bị giảm khi dùng chung với: Barbitura, Rifampin, Hydantoin, Carbamazepin, Sulfinpyrazon.
Cồn Ethanol: Khi uống cùng với thuốc có thể làm tăng khả năng gây độc khi uống liều lớn hay quá liều.
Than hoạt: uống ngay lập tức để giảm sự hấp thu Paracetamol.
Chlorpheniraminmaleat:
Các thuốc ức chế MAO có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của các thuốc kháng histamin. Tác dụng cộng hưởng gây trằm cảm hệ thần kinh trung ương có thể xuất hiện.
Phenylephrin HCL:
Tác dụng làm tăng huyết áp của Phenyephrin giảm đi khi trước đó bệnh nhân đã dùng thuốc chẹn α-adrenegic như Phentolamin mesylat. Phentolamin có thể được dùng để điều trị cao huyết áp do quá trình dùng Phenylephrin HCI gây ra.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Paracetamol
Phụ nữ có thai: Paracetamol qua được nhau thai. Dùng trong thời gian mang thai với liều điều trị trong thời gian ngắn thì an toàn. Dùng liêu cao hàng ngày liên tục sẽ gây thiếu máu trầm trọng ở người mẹ và bệnh thận nguy hiểm ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Paracetamol bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp; không có các phản ứng có hại trên trẻ bú mẹ được báo cáo.
Chlorpheniramin maleat
Không có đầy đủ các nghiên cứu được kiểm soát trong việc sử dụng Chlorpheniramin maleat hay Dexchlorpheniramin cho phụ nữ có thai và thuốc này chỉ được sử dụng trong 6 tháng đầu của thai kỳ khi thật cần thiết. Trong một nghiên cứu về dịch tễ học, sử dụng Chlorpheniraminmaleat không làm tăng nguy cơ gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ một số lượng có hạn phụ nữ mang thai nhận thuốc trong nghiên cứu này. Vì nguy cơ gây ra phản ứng nghiêm trọng đối với trẻ sơ sinh, Chlorpheniramin maleat hay Dexchlorpheniramin không nên sử dụng từ tháng thứ 7 trở đi của thai kỳ.
Không biết chắc chắn rằng Chlorpheniramin maleat hay Dexchlorpheniramin có phân bố vào sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng histamin khác (ví dụ như Diphenhydramin) đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì có khả năng gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đối với trẻ còn bú sữa mẹ, cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú và ngừng uống thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Phenylephrin HCl
Dùng Phenylephrin HCI cho bệnh nhân vào cuối thai kỳ hay sắp sinh có thể gây giảm oxy của thai và làm chậm nhịp tim thai nhi vì làm co tử cung và giảm tốc độ máu lưu thông trong tử cung. Nếu thuốc làm tăng huyết áp được dùng cùng với thuốc thúc đẻ thì hiệu quả tăng huyết áp tăng lên và có thể có các phản ứng có hại trầm trọng.
Các nghiên cứu trên sinh sản ở động vật chưa được thực hiện đối với Phenylephrin HCI. Cũng như chưa biết chắc chắn răng Phenylephrin HCI có gây ảnh hưởng xấu tới trẻ sơ sinh hay không khi mà người mẹ mang thai uống thuốc này. Phenylephrin HCL chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết, phải cân nhắc giữa lợi ích của việc chữa bệnh với tác hại đối với người mẹ và trẻ sơ sinh. Cho đến nay chưa biết thuốc có được phân bố vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải dùng thật thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.