Thuốc Tinifast 180 là gì?
Thuốc Tinifast 180 là thuốc OTC được chỉ định trong:
- Điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng, và đỏ, ngứa, chảy nước mắt.
- Mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tinifast 180.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Tinifast 180 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20799-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Số 27 đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam.Thành phần của thuốc
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Fexofenadin HCI 180 mg
- Tá dược: Lactose dập thẳng, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền hồ hóa, natri croscarmellose, magnesi stearat, opadry II pink.
Công dụng của thuốc Tinifast 180 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tinifast 180 là thuốc OTC được chỉ định trong:
- Điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng, và đỏ, ngứa, chảy nước mắt.
- Mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tinifast 180
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
- Liều thông thường cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 60 mg x 2 lần/ ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày. Liều cao hơn có thể tăng tới 240 mg x 2 lần/ ngày mà không làm tăng thêm tác dụng phụ.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 30 mg x 2 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
- Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 60 mg x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 30 mg x 2 lần/ngày.
Người suy thận:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải lọc máu: uống 60 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 30 mg x 1 lần/ngày.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tinifast 180
Chống chỉ định
TINIFAST chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR>1/100
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
- Ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, sốc phản vệ.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Xử trí: sử dụng các biện pháp xử trí thông thường để loại bỏ thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Lọc máu làm giảm nồng độ của thuốc trong máu không đáng kể. Không có thuốc giải đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tinifast 180
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tinifast 180
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể với đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha;. hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn kết vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
- Thuốc hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ml, đạt được khoảng sau 2 đến 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc. Thể tích phân bố là 5,4 đến 5,8 lít/kg.
- Khoảng 60 – 70 % liên kết với protein huyết tương. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa trong niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển đổi sinh học ở gan nhờ hệ cytochrome P450. Nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
- Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80 %) và 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thuốc không qua hàng rào máu não.
Thận trọng
Tuy thuốc không có độc tính trên tim như terfenadin, nhưng vẫn cần phải theo dõi khi dùng thuốc cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.
Thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi).
Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
Bệnh nhân bị suy thận.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Fexofenadin với Ketoconazol hoặc Erythromycin, làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong huyết tương.
Dùng đồng thời Fexofenadin với các thuốc trung hòa acid (như Maalox..) có thể làm giảm nồng độ của Fexofenadin trong huyết tương, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
Nước trái cây như nước bưởi, nước cam, táo có thể làm giảm tính khả dụng sinh học của Fexofenadin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng TINIFAST cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với những nguy cơ đối với thai nhi. Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng TINIFAST cho phụ nữ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
