Thuốc Topamax là gì?
Thuốc Topamax là thuốc ETC được chỉ định để đơn trị liệu cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong điều trị động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát, và cơn động kinh co cứng – co giật toàn thể nguyên phát.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Topamax
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Topamax là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20301-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: M/S VPĐD Janssen- Cilag Ltd.,
- Địa chỉ: Hồ Chí Minh.
Thành phần của thuốc Topamax
Mỗi viên chứa:
- Topiramat………………………………..50mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Topamax trong việc điều trị bệnh
Thuốc Topamax là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Đơn trị liệu cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong điều trị động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát, và cơn động kinh co cứng – co giật toàn thể nguyên phát.
- Phối hợp trong điều trị cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh khởi phát cục bộ, có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát hoặc cơn động kinh co cứng – co giật toàn thể nguyên phát và trong điều trị cơn động kinh liên quan đến hội chứng LennoxGastaut.
- TOPAMAX được chỉ định điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn sau khi đánh giá kỹ lưỡng các biện pháp điều trị khác. Topiramat không dùng để điều trị cơn đau nửa đầu cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Topamax
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Không cần thiết phải kiểm soát nồng độ topiramat trong huyết tương để tối ưu hóa điều trị với TOPAMAX. Trong những trường hợp hiếm, sử dụng thêm thuốc với phenytoin có thé cần điều chỉnh liều phenytoin dé đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu. Có thể cần điều chinh liều thuốc nếu thêm vào hoặc ngừng phenytoin và carbamazepin trong điều trị phối hợp với thuốc.
- Động kinh: điều trị phối hợp Người lớn Nên khởi đầu với liều 25 tới 50 mg vào mỗi buổi tối trong một tuần. Đã có báo việc sử dụng liều khởi đầu thấp hơn nhưng chưa được nghiên cứu một cách hệ thống. Sau đó cách mỗi một tuần hoặc mỗi hai tuần, nên tăng liều thêm 25 tới 50 mg/ngày và chia làm 2 lần uống mỗi ngày. Việc chỉnh liều phải dựa vào đáp ứng lâm sàng. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị khi dùng liều 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Tổng liều dùng hàng ngày của thuốc khi điều trị phối hợp được khuyến cáo khoảng 5 đến 9 mg/kg/ngày, chia làm hai lần. Việc chỉnh liều nên được khởi đầu bằng 25 mg (hoặc thấp hơn, dựa trên phạm vi liều từ 1 đến 3 mg/kg/ngày) vào mỗi tối trong tuần đầu tiên. Sau đó để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu, sau cách mỗi 1 hoặc 2 tuần nên tăng liều trong giới hạn khoảng 1 đến 3 mg/kg/ngày (chia làm hai lần uống). Việc chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Topamax
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp.
Tác dụng phụ thuốc Topamax
- Các phản ứng bất lợi được trình bày thông qua phần này. Các phản ứng bắt lợi là các biến cố bắt lợi đã được cân nhắc có sự liên quan hợp lý với việc sử dụng topiramat dựa trên đánh giá toàn diện các thông tin biến cố bất lợi có sẵn. Mối quan hệ nhân – quả của topiramat không thể được thiết lập một cách tin cậy với các trường hợp riêng rẽ.
- Hơn nữa, bởi vì các thử nghiệm lâm sàng được thực hiện dưới các điều kiện biến đối rộng rãi, tỷ lệ các phản ứng bat lợi được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sang của thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh các tỷ lệ quan sát được trong thực hành lâm sàng.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan tăng clo máu, giảm ka-li máu, tăng thèm ăn, nhiễm toan chuyển hóa, khát nhiều.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng và dấu hiệu: Quá liều topiramat đã được báo cáo. Dấu hiệu và triệu chứng bao gồm: co giật, buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ, nhìn mờ, nhìn dôi, sa sút tỉnh thân, lờ đờ, bất thường phối hợp, sững sờ, hạ huyết áp, đau bụng, kích động, choáng váng và trầm cảm.
- Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, nếu bệnh nhân vừa mới uống vào, nên làm trống dạ dày ngay bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Than hoạt tính có khả năng hấp thụ topiramat ir viiro. Nên dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp. Lọc máu là phương cách hữu hiệu để loại topiramat ra khỏi cơ thể. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Topamax đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Topamax đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Topamax
Điều kiện bảo quản
Thuốc Topamax nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Topamax
Nên tìm mua thuốc Topamax tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Topamax
Dược lực học
- Nhóm điều trị dược lý: Thuốc chống động kinh khác.
- Mã ATC: NO3AX11.
- Topiramat được xếp loại là một monosaccharid được thay thế gốc sulfamat. Cơ chế chính xác giúp topiramat có hiệu quả trong chống co giật và dự phòng đau nửa đầu chưa được biết rõ. Các nghiên cứu sinh hoá và điện sinh lý trên các nơron được nuôi cay đã xác định ba đặc tính có thể góp phần vào hiệu quả chống động kinh của topiramat. Các điện thế hoạt động được lặp đi lặp lại bởi sự khử cực kéo dài của noron bị ức chế bởi topiramat theo kiểu lệ thuộc thời gian, dẫn đến tác động chẹn kênh natri tùy thuộc trạng thái. Topiramat làm tăng tần suất mà tại đó các thụ thể GABA được hoạt hoá bởi aminobutyrat (GABA), và làm tăng khả năng của GABA tạo ra lượng ion clorid đi vào trong các noron, cho thấy rằng topiramat làm tăng hoạt tính của các chất dẫn truyền thần kinh ức chế.
Dược động học
- Hap thu Topiramat hấp thu tốt và nhanh. Sau khi uống 100mg topiramat, người khỏe mạnh có nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tuong (Cmax) là I,5mg/ml đạt được trong vòng 2 đến 3 giờ (Tmax). Dựa trên sự thu hồi dại hoạt tính phóng xạ từ nước tiểu, thấy phạm vi hấp thu trung bình của 100 mg liều uống topiramat ít nhất là 81%. Thức ăn không có tác động đáng kể về mặt lâm sàng trên sinh khả dụng của topiramat.
- Phân bố: Nói chung, có khoảng 13-17% topiramat gắn kết với protein huyết tương. Một vị trí có khả năng găn kết thấp cho topiramat trong/ trên hồng cầu và có thể bão hoả với nồng độ trong huyết tương 4mg/mL đã được biết. Thế tích phân bố biến đổi tỉ lệ nghịch với liều dùng.
- Thể tích biểu kiến trung bình của sự phân bố thuốc là 0,08- 0,55L/kg khi dùng liều duy nhất từ 100-1200 mg. Giới tính được phát hiện có tác động đến thê tích phân bố của thuốc, giá trị với nữ giới khoảng 50% so với của namgidi. Điều này được cho là do phần trăm chất béo trong cơ thể của bệnh nhân nữ cao hơn và điều này không có ý nghĩa lâm sàng.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Topamax ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng của thuốc Topamax đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.
Hình ảnh minh họa
