Thuốc Toversin 4mg là gì?
Thuốc Toversin 4mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Toversin 4mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Toversin 4mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22542-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công ty CP dược phẩm Trường Thọ
- Địa chỉ: Số 93 Linh Lang – Ba Đình – Hà Nội
Thành phần của thuốc Toversin 4mg
Mỗi viên chứa:
- Perindopril tert – butylamin…………………..4mg
- Tá dược………………………………………………vừa đủ
Công dụng của thuốc Toversin 4mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Toversin 4mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Toversin 4mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều lượng trong tăng huyết áp: Liều khuyến nghị là 4mg, uống 1 lần vào buổi sáng, nếu cần sau 1 tháng điều trị có thê tăng lên: uống 8mg/lần.
- Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu với liều 2mg uống một lần/ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.
- Liều lượng trong suy tìm: Bắt dầu điều trị với liều 2mg, uống một lần/ngày vào buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2 mg đến 4mg, mỗi ngày uống một lần. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg. Liều lượng trong bệnh tìm thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định): Liều ban đầu là 4mg, uống một lần/ngày trong vòng 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8mg, uống một lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được
Lưu ý đối với người dùng thuốc Toversin 4mg
Chống chỉ định
- Đã có mẫn cảm với perindopril.
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quinck) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
- Người mang thai hoặc cho con bú
Tác dụng phụ thuốc Toversin 4mg
- Thần kinh: Đau đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Ngoài da: Một số ít trường hợp nỗi mân cục bộ trên da đã được thông báo.
- Hô hấp: đôi khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm; chỉ là ho khan kiểu kích ứng.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Liên quan với tụt huyết áp
- Điều trị:
Rửa da dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương.
Perindopril có thể thâm phân được (70ml/phút).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Toversin 4mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Toversin 4mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Toversin 4mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Toversin 4mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Toversin 4mg
Nên tìm mua thuốc Toversin 4mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Toversin 4mg
Dược lực học
- Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyên đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Enzym chuyển đổi này (ACE: Angiotensin Converting Enzyme) là một protease (exopeptidase) chuyên angiotensin I thành angiotensin II là một chất co mạch mạnh và thúc đây tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng, đồng thời ACE gây giáng hóa bradykinin là một chất giãn mạch. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hồi tác âm đến giải phóng renin) và dẫn đến giảm aldosteron, nên làm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ thể. Do ACE làm bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống Kallikrein-Kinin tại chỗ và trong tuần hoàn và như vậy cũng hoạt hóa hệ thống prostagalandin. Cơ chế này cũng góp phần làm giảm huyết áp của các thuốc ức chế ACE, đồng thời một phần gây ra phản ứng phụ như ho.
- Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân, do đó lưu lượng máu ngoại vi tăng mà không tác động đến tần số tim. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay xảy ra ở người giảm natri máu hoặc giảm thẻ tích máu. Huyết áp trở lại bình thường trong vòng một tháng và vẫn ổn định không vượt quá tác dụng điều trị khi điều trị lâu dài. Ngừng điều trị không gây hiện tượng dội ngược. Tác dụng được duy trì suốt 24 giờ khi uống liều 1 lần. Giãn mạch và phục hồi tính đàn hồi của động mạch lớn đã được khẳng định kèm theo giảm phì đại thất trái.
Dược động học
- Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucoronid (sinh khả dụng: 65 – 70%).
- Nửa đời thải trừ của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Nồng độ đỉnh perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng, vì vậy phải uống thuốc một lần vào buổi sáng trước khi ăn.
- Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xi 0,2 líVkg. Perindoprinlat gắn ít vào protein (perindoprinlat gắn vào enzyme chuyển đổi angiotemin dưới 30%) nhưng phụ thuộc vào nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 – 5 giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với enzyme chuyên đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải “hiệu dụng” là 25 giờ để đạt được trạng thái ổn định trong 4 ngày. Không thấy hiện tượng tích lũy perindopril sau khi dùng liều lặp lại. Ở người cao tuổi, người suy tim sung huyết và người bệnh suy thận, perindopril thải trừ giảm hơn. Việc điều chỉnh liều cần dựa vào độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải thâm phân của perindopril là 70ml/phút.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Toversin 4mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Perindopril không được dùng trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Ở loài động vật, một lượng nhỏ perindopril được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người. Không dùng cho người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Toversin 4mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây hoa mắt, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.