Thuốc Trimetazidin là gì?
Thuốc Trimetazidin là thuốc ETC được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp triểu trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Trimetazidin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 30 viên.
Phân loại
Thuốc Trimetazidin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21786-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC KHÁNH HÒA.
- Địa chỉ: Đường 2/4 Phường Vĩnh Hòa, TP Nha Trang.
Thành phần của thuốc Trimetazidin
Mỗi viên chứa:
- Trimatazidin…………………….20mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Trimetazidin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Trimetazidin là thuốc ETC được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp triểu trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimetazidin
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiét niệu mạn tính, tái phái ở nữ trưởng thành: Liều thấp 1-2 viên, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần để làm giảm số lần tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hap,dot cấp viêm phế quản mạn:
Người lớn: Uống 2-3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 gid, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Trimetazidin
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoại chất hoặc bất cứtá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút).
Tác dụng phụ thuốc Trimetazidin
- Thường gặp:
Rối loạn trên hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
Rối loạn trên dạ dày-ruột: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Rối loạn trên da và mô dưới da: mẩn, ngứa, mày đay.
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc: suy nhược. - Hiếm gặp:
Rối loạn trên tim: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại lâm thu, tim đập nhanh.
Rối loạn trên mạch: hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỗ bừng mãi.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Rối loạn tiêu hóa và thần kinh: buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trimetazidin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trimetazidin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trimetazidin
Điều kiện bảo quản
Thuốc Trimetazidin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Trimetazidin
Nên tìm mua thuốc Trimetazidin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Trimetazidin
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trinh beta oxy hóa các acid bóo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyLCoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thuđượctrong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy hơn so với quá trình bota oxy hóa.Việc thúc đẩy oxy hóa glucose số giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
- Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trinetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tổn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trìmetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống liều 20 mg Trimetazidin vào khoảng 55 ng/mI. Thể tích phân bố 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán của thuốc tốt đốn các mô ion gắn kết với protein huyết tương thấp trong khoảng 16%. Trimetazidin chủ yếu đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Trimetazidin ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng của thuốc Trimetazidin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.
Hình ảnh minh họa
