Thuốc Triptocef 1g là gì?
Thuốc Triptocef 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả viêm bể thận kèm theo).
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da do các Staphylococcus auzeus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepime.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Triptocef 1g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ
Phân loại thuốc Triptocef 1g
Thuốc Triptocef 1g là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-16891-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Địa chỉ: ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa hạ, Đức Hòa, Long An Việt Nam
Thành phần của thuốc Triptocef 1g
- Cefepime: 1g (Dưới dạng Cefepime hydroclorid)
- Tá dược: L-arginin
Công dụng của thuốc Triptocef 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Triptocef 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả viêm bể thận kèm theo).
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da do các Staphylococcus auzeus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepime.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Triptocef 1g
Cách dùng thuốc Triptocef 1g
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Triptocef 1g
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: tiêm tĩnh mạch 2 g, mỗi 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phổi nặng kể cả nhiễm khuẩn huyết kèm theo: tiêm 2 g, mỗi 12 giờ một lần, dùng trong 7 – 10 ngày.
- Đối với người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là 12 giờ một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Triptocef 1g
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
- Bệnh nhân dị ứng với L-arginin (một thành phần của chế phẩm).
Thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin.
- Giảm liều ở người suy thận.
- Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cefepime trước khi tiêm xem có tủa không.
- Chưa xác định được tính an toàn của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Triptocef 1g
- Nổi mẩn ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, nhiễm nấm Candida ở miệng.
- Tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, viêm tại chỗ tiêm truyền.
- Nhức đầu, sốt, viêm âm đạo, bando, đau bụng, giãn mạch, khó thở, choáng váng, dị cảm.
- Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, viêm tắc tĩnh mạch, tăng enzym gan.
- Hiếm gặp: lạnh run, sốc phản vệ và co giật.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Có thể dùng cefepime cho người mang thai,nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
- Một lượng nhỏ cefepime tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng cefepime: thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cefepime
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên cho những người lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Ngưng dùng thuốc.
- Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Triptocef 1g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Triptocef 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Triptocef 1g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Triptocef 1g
Nơi bán thuốc Triptocef 1g
Nên tìm mua Triptocef 1g Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Triptocef 1g
Dược lực học
- Cefepime là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin 1 thế hệ 3. Thuốc được dùng theo đường tiêm.Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm c6 Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (từ Staphylococcus aureus kháng methicillin) và các chủng Streptococcus. Cefepime không bị beta-lactamase của các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thể có tác dụng lên một số chủng Enterobacteriaceae và P. aeruginosa kháng cefotaxim hay ceftazidim. Cefepime có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương (ví dụ các Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tác dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides
Dược động học
- Dược động học của cefepime là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc từ 500 mg đến 2 g tiêm bắp và không thay đổi trong quá trình điều trị. Sau khi tiêm bắp, cefepime được hấp thu nhanh và hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút.
- Khoảng 16% liều được gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Cefepime thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản). Trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g, sự phân bố ở mô không thay đổi. Ở người bệnh cứ 8 giờ lại tiêm một liều 50 mg/kg, thì nồng độ trong dịch não tủy là 3,3 đến 6,7 mg/lít. Thể tích phân bố đo ở giai (đoạn ổn định là khoảng 18 lít.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.
- Nếu dùng đồng thời với các thuốc aminoglycosid, ampicilin, metronidazol, vancomycin hoặc aminophylin thì phải truyền riêng rẽ các thuốc trên