Thuốc Twynsta là gì?
Thuốc Twynsta là thuốc ETC dùng để giảm huyết áp, điều trị cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn hoặc có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipin đơn trị liệu.
Tên biệt dược
Twynsta.
Dạng trình bày
Thuốc được trình bày dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 14 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Twynsta thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN3-76-18
Thời hạn sử dụng
36 tháng.
Nơi sản xuất
Cipla Ltd.
Plot No. L-139 to L-146, Verna Industrial Estate, Verna India.
Thành phần của thuốc
Mỗi viên nén chứa:
- Telmisartan 80 mg
- Amlodipine 10 mg dưới dạng besilate.
- Tá dược: colloidal silica dang khan, FD&C blue No 1 aluminium lake (E 133), oxit sắt đen (E172), oxit sắt vàng (E172), magnesium stearate, tinh bột nghệ, meglumine, microcrystalline cellulose, povidone K25, tinh bột đã hồ hóa sơ bộ (pregelatinized starch), natri hydroxide, sorbitol.
Công dụng của thuốc Twynsta trong việc điều trị bệnh
Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn:
– Điều trị thay thế:
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipin dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng thuốc Twynsta chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
– Điều trị bổ sung:
Được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiêm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipin đơn trị liệu.
– Điều trị khởi đầu:
Có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều loại thuốc để đạt được huyết áp mục tiêu.
Lưu ý: Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, và khả năng đạt được mục tiêu khi dùng dạng kết hợp so với đơn trị liệu khi quyết định liệu có dùng viên nén TWYNSTA làm điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Twynsta
Cách sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn, người cao tuổi.
Liều lượng dùng thuốc
Người lớn nên sử dụng một viên Twynsta 80mg/10mg một ngày theo hướng dẫn của bác sỹ.
- Điều trị thay thế: một viên một lần mỗi ngày.
- Điều trị bổ sung: Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10 mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng TWYNSTA 40/5 mg một lần mỗi ngày.
- Điều trị khởi đầu: Liều khởi đầu thông thường là 40/5mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ
huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với TWYNSTA 80/5 mg một lần mỗi ngày. Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị. - Suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Điều chỉnh liều từ từ ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Suy gan: Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 40mg một lần mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: TWYNSTA không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần có hoạt tính, hoặc với bất kỳ thành phần nào trong tá dược
- Quá mẫn cảm với các dẫn xuất dihydropyridin
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ
- Đang cho con bú
- Bệnh lý tắc nghẽn đường mật
- Suy gan nặng
- Sốc (choáng) tim
- Chống chỉ định sử dụng TWYNSTA với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<60mL/phút/1,73 m”).
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc (tham khảo thêm ở mục “Cảnh báo và thận trọng”).
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc
-Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất bao gồm choáng váng và phù ngoại biên. Ngất nghiêm trọng có thể hiếm gặp.
-Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: (Hiếm gặp) viêm bàng quang
-Rối loạn tâm thần: (Hiếm gặp) trầm cảm, lo lắng, mất ngủ.
-Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: choáng váng
- Ít gặp: ngủ gà, đau nửa đầu, đau đầu, dị cảm
- Hiếm gặp: ngất, bệnh thần kinh ngoại biên, giảm xúc giác, loạn vị giác, run.
-Rối loạn tai và mê đao tai: (Ít gặp) chóng mặt
-Rối loạn tim: (Ít gặp) nhịp tim chậm, đánh trống ngực
-Rối loạn mạch: (Ít gặp) hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đỏ bừng mặt
-Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Ít gặp: Ho
- Rất hiếm gặp: Bệnh phổi kẽ
-Rối loạn dạ dày ruột:
- Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn
- Hiếm gặp: Nôn, phì đại nướu (lợi), khó tiêu, khô miệng.
-Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Ngứa
- Hiếm gặp: Chàm, hồng ban, phát ban
-Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
- Ít gặp: Đau khớp, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ
- Hiếm gặp: Đau lưng, đau ở chi (đau chân)
-Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu đêm
-Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: rối loạn cương dương
-Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:
- Thường gặp: Phù ngoại biên
- Ít gặp: suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù
- Hiếm gặp: khó chịu
-Xét nghiệm:
- Ít gặp: Tăng men gan
- Hiếm gặp: tăng acid uric máu.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
-Triệu chứng:
- Biểu hiện đặc trưng nhất là huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, cũng có thể xuất hiện nhịp tim chậm.
- Quá liều amlodipin có thể dẫn tới giãn quá mức mạch ngoại vi và có khả năng nhịp tim nhanh phản xạ. Huyết áp thấp toàn thân rõ rệt và có lẽ kéo dài đến mức sốc kèm theo tử vong có thể xảy ra.
-Điều trị: Nên tiến hành điều trị hỗ trợ. Có thể có lợi ích khi sử dụng calci gluconat đường tĩnh mạch để khắc phục ảnh hưởng của chất chẹn kênh calci. Telmisartan và amlodipin không bị loại bỏ bởi màng lọc thận nhân tạo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Twynsta
-Thai kì:
- Không nên bắt đầu điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin IJ trong suốt thai kỳ.
- Bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyển sang các liệu pháp chống tăng huyết áp thay thế mà đã có dữ liệu an toàn được chứng minh sử dụng trong thai kỳ, trừ khi việc tiếp tục sử dụng các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được cân nhắc là thật cần thiết.
- Khi được chẩn đoán là có thai, ngay lập tức dừng điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II, và nếu phù hợp, nên bắt đầu với một liệu pháp thay thế.
-Suy gan:
Bệnh nhân suy gan nên sử dụng thận trọng thuốc Twynsta.
-Tăng huyết áp do động mạch thận:
Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp mức độ nặng và suy chức năng thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị bằng các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.
-Suy thận và ghép thận:
Khuyến cáo nên theo đõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh.
-Giảm thể tích nội mạch:
Huyết áp thấp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích
và/hoặc giảm natri ví dụ do điều trị lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn
mửa. Nên điều trị những tình trạng như vậy trước khi cho dùng TWYNSTA.
–Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron:
Thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) do việc ức chế hệ reninangiotensin-aldosteron ở những bệnh nhân mẫn cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng lên hệ này.
-Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin-angiotensin-aldosteron:
Việc điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng tới hệ renin-angiotensinaldosteron có liên quan đến tụt huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.
-Tăng aldosteron nguyên phát:
Bệnh nhân có tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin. Vì thế, không khuyến cáo việc sử dụng telmisartan.
-Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:
Cần lưu ý đặc biệt.
-Suy tim:
Amlodipin liên quan đến tăng số ca bị phù phổi mặc dù không có sự khác biệt đáng kê về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim nặng lên so với giả dược.
-Tăng kali máu:
Trong suốt quá trình điều trị với các thuốc có ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể xuất hiện tăng kali máu, đặc biệt khi bệnh nhân bị kèm suy thận và/hoặc suy tim.
-Sorbitol:
TWYNSTA viên nén chứa 337,28 mg sorbitol cho mỗi liều khuyến cáo tối đa hàng ngày. Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.
-Đái tháo đường:
Bệnh nhân đái tháo đường nên được đánh giá và chẩn đoán thích hợp, ví dụ nghiệm pháp gắng sức, để phát hiện và điều trị bệnh động mạch vành thích đáng trước khi điều trị với TWYNSTA.
-Những thận trọng khác:
- TWYNSTA có hiệu quả khi dùng trên những bệnh nhân da đen (thường là nhóm bệnh nhân có hàm
lượng renin thấp). - Như các thuốc chống tăng huyết áp khác, giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu
máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quy.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nguyên trong bao bì tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Không bảo quản quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Twynsta tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
-Nhóm điều trị được học: các chất đối kháng angiotensin II, dạng đơn chất chứa gốc (telmisartan), dạng kết hợp với dẫn xuất dihydropyridine (amlodipin), mã ATC: C09DB04.
-TWYNSTA chứa kết hợp của hai hoạt chất chống tăng huyết áp với cơ chế bổ sung để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan, và một chất chẹn kênh calci dihydropyridinic, amlodipin.
-Kết hợp của các hoạt chất này có hiệu quả chống tăng huyết áp cộng hợp, giảm huyết áp ở mức độ mạnh hơn các hoạt chất đơn trị.
-TWYNSTA dùng một lần mỗi ngày làm giảm huyết áp hiệu quả và thích hợp trong suốt 24 giờ khi
dùng ở liều điều trị.
Dược động học
Dược động học của kết hợp cố định liều
Tỷ lệ và mức độ hấp thu của TWYNSTA là tương đương với sinh khả dụng của telmisartan và amlodipin khi dùng dưới dạng các viên riêng rẽ.
Dược động học của các thành phần đơn lẻ
- Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh.
- Phân bố: Telmisartan liên kết phần lớn với protein huyết tương (>99,5%), chủ yếu vớii albumin và alpha-1 acid glycoprotein.
- Chuyển hoá: Telmisartan được chuyển hóa theo con đường liên kết glucuronid với các phân tử mẹ.
- Thải trừ: Telmisartan có đặc tính dược động học phân hủy theo hàm số mũ kép với thời gian bán thải hơn 20 giờ.
- Ảnh hưởng giới tính: Khác biệt về mặt giới tính về nồng độ huyết tương của telmisartan, Cmạ„ và AUC cao xấp xỉ gấp 3 và 2 lần tương ứng ở phụ nữ so với nam giới mà không có ảnh hưởng liên quan đến hiệu quả.
- Bênh nhân cao tuổi và bệnh nhi: Không có khác biệt giữa khoảng cách tuổi tác của bệnh nhân.
- Bênh nhân suy thận: Nồng độ telmisartan trong huyết tương thấp hơn
- Bênh nhân suy gan: sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan tăng gần 100%. Thời gian bán thải không thay đổi ở bệnh nhân suy gan. Độ thanh thải của amlodipin giảm ở bệnh nhân suy gan dẫn đến tăng AUC khoảng 40 – 60%.
Tương tác thuốc
-Hiệu quả giảm huyết áp của TWYNSTA có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác
-Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp (ví dụ baclofen, amifostin). Huyết áp thấp thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, hoặc các thuốc chống trầm cảm.
-Corticosieroid (đường toàn thân)
-Bưởi và nước bưởi: Khuyến cáo không sử dụng TWYNSTA cùng với bưởi hoặc nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đên tăng hiệu quả giảm huyết áp.
-Các chất ức chế CYP3A4
-Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4 (các chất chống co giât, ví dụ carbamazepin. phenobarbital phenytoin. phosphenytoin. primidon. rfampicin, Hypericum perforatum): Sử dụng đồng thời có thể làm giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như ngất, ngủ gà, choáng váng, hoặc chóng mặt trong thời gian điều trị. Do vậy, nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này, nên tránh những công việc có khả năng gây rủi ro như lái xe hoặc vận hành máy móc.