Thuốc Uniferon B9 là gì?
Thuốc Uniferon B9 là thuốc OTC có tác dụng điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic và hỗ trợ làm giảm chứng xanh xao ở thiếu nữ và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.
Tên biệt dược
Uniferon B9.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng viên bao đường.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Uniferon B9 thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-18789-13
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc
- Sắt (II) sulfat khô: tương đương 50mg ion Fe2+
- Acid folic : 250 ug.
Công dụng của thuốc Uniferon B9 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Uniferon B9 có tác dụng điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acidfolic:
- Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
- Khi cơ thể kém hấp thu sắt: cắt đoạn đạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn.
- Hỗ trợ làm giảm chứng xanh xao ở thiếu nữ và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Uniferon B9 dùng được cho người lớn, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Liều dùng
- Người lớn không có thai dùng dự phòng thiếu máu do thiếu sắt, acid folic: uống 2 viên/tuần.
- Người lớn bị thiếu máu do thiếu sắt, acid folic: uống 2 viên/ngày. Đợt điều trị khoảng 8 – 12 tuần.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: uống 2 viên/ngày, dùng đều đặn suốt thời gian mang thai cho tới 1
tháng sau khi sinh.
*Lưu ý: Thuốc Uniferon B9 được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Chú ý không nhai viên thuốc khi uống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Uniferon B9
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với sắt (II) sulfat hoặc acid folic.
- Khi cơ thể thừa sắt: như bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin và thiếu máu tan máu. Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
- Viên Uniferon B9 không được chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Tác dụng phụ
Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, ngứa, nỗi ban, mày đay.
Xử lí khi quá liều
Triệu chứng:
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, ia chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có mộtvgiai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 – 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch.
- Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
Điều trị:
- Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt- huyết thanh.
- Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dich deferoxamin(5 – 10 g deferoxamin hòa tan trong 50- 100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Uniferon B9
- Không được dùng thuốc phối hợp với vitamin B1; với liều không đủ đêr điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Không nên uống thuốc khi nằm.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Uniferon B9 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Uniferon B9 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Uniferon B9
Dược lực học
Sắt cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất là từ thịt.
Acid folic thường được phối hợp với sắt để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu hợp này có tác dụng tốt đối với thiểu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.
Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
Dược động học
Thuốc được giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể.
Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Người bình thường không thiếu sắt hấp thu khoảng 0,5-1mg sắt mỗi ngày.
Hấp thu sắt tăng khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng.
Tương tác thuốc
Folat va sulphasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.
Folat và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyên hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B1; ở một mức độ nhất định.
Acidfolic va các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nông độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Acidfolic va cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Tránh dùng phối hợp thuốc với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.