Unitrexates là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Unitrexates
Ngày kê khai: 09/11/2016
Số GPLH/ GPNK: VN2-191-13
Nồng Độ/Hàm Lượng: Methotrexat 2,5mg
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên
Phân loại: KK nhập khẩu
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH XNK Y tế Delta
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của Methotrexat:
- Thuốc kháng Acid folic, ức chế chuyển hóa, ngăn cản quá trình tăng trưởng của tế bào do ức chế đặc hiệu pha S của chu kỳ tế bào.
- Nhạy cảm với các tế bào tăng sinh mạnh như ung thư, tủy xương, biểu mô da khi mắc bệnh vảy nến, niêm mạc đường tiêu hóa, tế bào thai nhi.
- Ức chế miễn dịch trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Chỉ định
Thuốc Unitrexates được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Ung thư lá nuôi.
- Bệnh bạch cầu cấp Lympho Burkitt, Lympho, Lymphosarcom.
- Viêm khớp dạng thấp hoạt động ở người lớn.
- Viêm khớp vảy nến nặng.
- Vảy nến thường, dạng mảng bám, không được điều trị đầy đủ với liệu pháp thông thường.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Unitrexates được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Bệnh bạch cầu:
- Uống liều methotrexat 3,3 mg/m2/ngày + prednison 60 mg/m2/ngày trong 4-6 tuần.
- Liều duy trì: uống hoặc tiêm bắp liều 30 mg/m2 mỗi tuần chia 2 lần hoặc tiêm tĩnh mạch liều 2,5 mg/kg mỗi 14 ngày.
Bệnh ung thư lá nuôi:
- Liều uống: 10-30 mg/ngày x 5 ngày.
- Lặp lại đợt điều trị sau một khoảng thời gian 7-12 ngày khi các dấu hiệu của độc tính không còn.
Viêm khớp dạng thấp:
- Liều uống: 7,5-20 mg một lần trong tuần hoặc chia liều thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Bệnh vảy nến:
- Liều uống: 7,5-20 mg một lần trong tuần hoặc chia liều thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Chống chỉ định
Thuốc Unitrexates chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Nghiện rượu.
- Suy thận nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, như suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoặc thiếu máu trầm trọng.
- Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp tính hoặc mạn tính như bệnh lao và HIV.
- Vết loét miệng và loét đường tiêu hóa.
- Mang thai, cho con bú.
- Tiêm chủng đồng thời vắc xin sống.
Thận trọng khi dùng thuốc Unitrexates
- Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng. Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ.
- Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần.
- Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Methotrexat gây quái thai mạnh. Phải tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
- Methotrexat bài tiết vào sữa mẹ gây ảnh hưởng cho trẻ em bú sữa mẹ. Bởi vậy không cho con bú khi người mẹ dùng methotrexat.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Unitrexates có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Thường xảy ra khi dùng liều thấp chữa viêm khớp hoặc bệnh vảy nến, hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.
- Thường gặp:
- Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.
- Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.
- Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da).
- Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Ít gặp:
- Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: Ngứa,
- Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.
- Sinh dục – tiết niệu: Loét âm đạo.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Liệt dương.
- Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.
- Phản ứng khác: Giảm tình dục.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc Unitrexates cùng các loại thuốc sau đây:
- Vaccine sống: Gây ra các phản ứng kháng nguyên nghiêm trọng.
- Thuốc Unitrexates làm tăng tác dụng phụ của thuốc chống loạn thần.
- Thuốc trị thấp khớp thay đổi bệnh (DMARDs), NSAIDs: Nguy cơ gây tử vong hay phản ứng nhiễm độc nghiêm trọng. Không nên dùng đồng thời.
- Thuốc kháng Folat: Có thể giảm toàn thể huyết cầu nguyên hồng cầu khổng lồ cấp.
- Acid folic và các dẫn chất nó: Thay đổi đáp ứng với Methotrexat.
- Các thuốc độc gan/máu khác: Nguy cơ tăng men gan, giảm bạch cầu, tiểu cầu khi dùng đồng thời.
- Salicylate, Sulfamid, Tetracyclin, thuốc hạ Glucose: Tăng độc tính và khả năng liên kết của Methotrexat với Albumin.
- Liệu pháp phóng xạ: Làm tăng nguy cơ hoại tử mô mềm, hoại tử xương.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Unitrexates trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Unitrexates có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Unitrexates là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Unitrexates được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 2.300 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Unitrexates với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế