Thuốc Ursocholic-OPV 100 là gì?
Thuốc Ursocholic-OPV 100 là thuốc ETC chỉ định cho việc điều trị rối loạn gan, sỏi mật, xơ gan, bất thường của gan, bệnh gan, sỏi mật và các bệnh chứng khác.
Tên biệt dược
Thuốc đăng kí là tên Ursocholic-OPV 100.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim, màu trắng hay trắng ngà.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ursocholic-OPV 100 được đóng gói dưới dạng hộp 4 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD- 20800-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Ursocholic-OPV 100
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể tư fngafy sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại công ty Cổ phần dược phẩm OPV.
Địa chỉ : Số 27 đường 3A, KCN Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam.
Thành phần thuốc Ursocholic-OPV 100
Thành phần mỗi viên thuốc chứa:
- Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 100mg.
- Tá dược : Lactose monohydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, crospovidon, talc, magnesi stearat, opadry II white.
Công dụng của thuốc Ursocholic-OPV 100 trong việc điều trị bệnh
Ursocholic-OPV 100 được dùng để điều trị các trường hợp:
- Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật.
- Tan sỏi mật cholestrol không cản quang.
- Xơ gan mật nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ursocholic-OPV 100
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Ursocholic-OPV 100
- Đối tượng sử dụng thuốc Ursocholic-OPV 100 tùy thuộc vào sự kê đơn của bác sỹ.
Liều thuốc
- Ngăn ngừa sỏi mật: 300mg x 2 lần/ngày.
- Tan sỏi mật: 8-12mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
- Xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
- Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
- Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ursocholic-OPV 100
Chống chỉ định
- Qúa mẫn với muối mật.
- Sỏi mật cản quang, sỏi cholesterol vôi hóa.
- Loét dạ dày, tạ tràng tiến triển.
- Bệnh viêm ruột.
- Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và ngứa.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Qúa liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về việc quá liều, biểu hiện trầm trọng nhất của quá liều có thể là tiêu chảy. Nên điều trị các triệu chứng.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng chung vơi scasc thuốc là tăng cholesterol mật như hocmon oestrogen, thuốc ngừa thai uống và một số tuốc giảm cholesterol máu như clofibrate.
- Tránh dùng chung với thuốc gắn kết acid mật như thuốc trung hòa acid, than hoạt tính và cholestyramine.
- Hiệu quả của thuốc hạ đường huyết uống có thể tăng lên khi dùng thuốc đòng thời với acid ursodeoxycholic.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Ursocholic-OPV 100
- Chế dộ ăn kiêng ít cholestrol sẽ làm tăng hiệu quả của Ursocholic-OPV 100.
- Không dùng cho bệnh nhân rối loạn đường ruột và gan, vì nó gây cản trở tuần hoàn ruột gan của muối mật.
- Theo dõi enzym gan và nồng độ bilirubin mỗi 4 tuần trong 3 tháng đầu tiên sau khi dùng thuốc và cứ mỗi 3-6 tháng tiếp theo.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ursocholic-OPV 100
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời hạn bảo quản thuốc
Thời hạn bảo quản thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thuốc
Dược lực:
– Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.
– Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.
– Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.
Dược động học :
Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 – 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 – 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.