Thuốc Ursocure là gì?
Thuốc Ursocure là thuốc ETC dùng để điều trị các triệu chứng rối loạn gan, sỏi mật, xơ gan, bất thường của gan, bệnh gan, sỏi mật và các bệnh chứng khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ursocure.
Dạng trình bày
Ursocure được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ursocure thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-21290-18.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Gracure Pharmaceuticals Ltd.
E-1105, RIICO Industrial Area, Phase-III Bhiwadi, Alwar. (Rajasthan) Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Ursocure
Mỗi viên nén không bao chứa:
- Hoạt chất: Ursodeoxycholic acid 300mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, povidon (poly vinyl pyrolidon K-30), bột talc tinh khiết, magnesi stearat, colloidal silica khan, natri starch glycolat type A.
Công dụng của Ursocure trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ursocure được dùng để điều trị xơ gan mật
nguyên phát ( PBC), làm tan sỏi cholesterol túi mật, sỏi mật thấy quang có kích thước trung bình ở những bệnh nhân túi mật vẫn còn hoạt động bình thường. Sỏi cholesterol bao bởi canxi hoặc sỏi bao gồm sắc tố mật không bị hòa tan bởi Ursodeoxycholic acid. Viên nén Ursodeoxycholic acid được chỉ định đặc biệt trên bệnh nhân có sỏi nhưng không có chỉ định phẫu thuật hoặc những bệnh nhân không muốn phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Ursocure được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
- Liều dùng Thuốc Ursocure cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sỹ, dược sỹ.
- Liều dùng Thuốc Ursocure cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ursocure
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với một số trường hợp
- Bệnh nhân bị sỏi canxi.
- Bệnh nhân bị sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phẫu thuật.
- Bệnh nhân viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
- Bệnh nhân nghẽn ống mật (nghẽn ống mật chủ hoặc ống nang).
- Bệnh nhân thường xuyến bị cơn đau quặn mật.
- Bệnh nhân suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
- Bệnh nhân quá mẫn với axit mật bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho bú, phụ nữ có thể có thai.
- Bênh nhân bệnh gan mãn tính, loét đường tiếu hóa, viêm ruột non, đại tràng.
Tác dụng phụ
– Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
– Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Tác dụng phụ ít gặp: Ói mửa, bệnh tiêu chảy, ngứa da, sỏi mật vôi hóa, bệnh tiêu chảy, buồn nôn, phân nhão, phát ban.
Tương tác thuốc
- Tương tác Thuốc Ursocure với thuốc khác
Thuốc Ursocure có thể tương tác với những loại thuốc nào? – Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic. – Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật. – Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
- Tương tác Thuốc Ursocure với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ursocure cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Thận trọng khi dùng thuốc
Cần thận trọng dùng thuốc trong một số trường hợp:
– Bệnh tuyến tụy tăng.
– Bệnh loét đường tiêu hóa, sỏi mật trong ống dẫn mật.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Qúa liều và cách xử trí
Tiêu chảy có thể xảy ra trong các trường hợp quá liều. Nói chung, các triệu chứng quá liều khác ít có khả năng xảy ra vì sự hấp thụ ursodeoxycholic acid giảm cùng với sự tăng liều và được thải theo phân. Cần điều trị các triệu chứng hậu quả của tiêu chảy như hồi phục sự cân bằng giữa chất lỏng và chất điện giải.
Các biểu iện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Trivimaxi cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ursocure vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm của thuốc Ursocure
Dược lực:
– Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.
– Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.
– Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.
Dược động học :
Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 – 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 – 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.
Hình ảnh tham khảo
