Thuốc Ursoliv 250 là gì?
Thuốc Ursoliv 250 là thuốc ETC dùng chỉ định cho việc điều trị rối loạn gan, sỏi mật, xơ gan, bất thường của gan, bệnh gan, sỏi mật và các bệnh chứng khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ursoliv 250.
Dạng trình bày
Ursoliv 250 được bào chế thành dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ursoliv 250 thuộc nhóm ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-18372-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Mega Lifesciences Ltd.
Địa chỉ: 384 Moo 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road, Phraeksa, Mueang, Sammut Prakarn 10280 Thái Lan.
Thành phần của thuốc Ursoliv 250
Mỗi viên nang cứng Ursoliv 250 chứa Acid Ursodeoxycholic 250mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột 1500, aerosil 200, magnesi stearat, nước tinh khiết.
Công dụng của Ursoliv 250 trong việc điều trị bệnh
- Làm tan sỏi mật ở bệnh nhân bij sỏi cản quang túi mật không bị vôi hóa có đường kính nhỏ 20mm không bắt buộc phẫu thuật cắt bỏ túi mật hoặc bệnh nhân có nguy cơ cao khi phẫu thuật như người cao tuổi, phản ứng khi gây mê toàn thân, hay bệnh nhân từ chối cuộc phẫu thuật.
- Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở bệnh nhân béo phì và đang giảm cân nhanh.
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.
- Bệnh gan ứ mật.
Hướng dẫn sử dựng thuốc
Cách sử dụng thuốc
Thuốc Ursoliv 250 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
Làm tan sỏi mật:
Liều sử dụng khuyến cáo 8-10mg/kg/ngày (chia làm 2-3 lần, uống trong bữa ăn). Thời gian điều trị từ 6-12 tháng. Sau khi sỏi đã tan, khuyến cáo tiếp tục sử dụng tối thiểu 3 tháng để đẩy nhanh sự hòa tan các phần tử nhỏ.
Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật:
Liều khuyến cáo sử dụng trên bệnh nhân béo phì và đang giảm cân nhanh là 800mg x 2 lần/ ngày, uống trong bữa ăn
Bệnh gan ứ mật:
Sử dụng 13-15mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, dùng trong bữa ăn.
Xơ gan nguyên phát:
Sử dụng 10-15mg/kg/ngày, chia theo thể trọng như sau
Thể trọng Liều dùng Sáng Chiều Tối
- < 60 kg 2 viên nang 1 0 1
- 80 kg 3 viên nang 1 1 1
- 80-100 kg 4 viên nang 1 1 2
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ursoliv – 250
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người dị ứng với acid mật.
- Bệnh nhân có biến chứng sỏi mật như loét dạ dày- tá tràng, tắc nghẽn ống mật, viêm ống mật, viêm túi mật, viêm tụy hoặc cơn đau do sỏi mật.
- Bệnh nhân sỏi calci.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra như dị ứng, viêm túi mật, giảm bạch cầu, viêm loét dạ dày, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Tác dụng không mong muốn về tiêu hóa.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như aluminium, cholestyramin, colestipol, các thuốc nhóm hạ lipid huyết, đặc biệt là clofibrat, estrogen, neomycin, thuốc ngừa thai đường uống hoặc progestin sẽ làm giảm hấp thu và tác dụng của acid ursodeoxycholic.
Thận trọng khi dùng thuốc
Trên bệnh nhân đang xét nghiệm gan: Bệnh nhân sử dụng acid ursodeoxycholic nên đo các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, ALP và bilirubin tại thời điểm trước và sau trị liệu để có thể đưa ra phác đồ điều trị đúng. Theo dõi chỉ số huyết thanh ngay khi mới bắt đầu việc trị liệu, sau 1 tháng đến 3 tháng đầu (tùy theo chỉ định của bác sĩ), và sau mỗi 6 tháng trong suốt quá trình điều trị. Nên ngưng sử dụng ursodeoxycholic acid khi các chỉ số men gan tăng.
Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Sử dụng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa có tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lai xe và vận hành máy móc.
Qúa liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều Ursodeoxycholic acid ở người.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ursoliv – 250 cần đuộc bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ursoliv – 250 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Ursoliv – 250
Dược lực học
– Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.
– Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.
– Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 – 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 – 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.
Hình ảnh minh họa
Nguồn tham khảo