Thuốc Utralene-50 là gì?
Thuốc Utralene-50 là thuốc ETC dùng trong điều trị triệu chứng điều trị chứng trầm cảm, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi,…
Tên biệt dược
Utralene-50.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Utralene-50 được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17228-13
Thời hạn sử dụng thuốc Utralene-50
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Umedica Laboratories PVT. Ltd.
Plot No. 221, G.I.D.C., Vapi 396195 Gujarat Ấn Độ.
Thành phần thuốc Utralene-50
Mỗi viên nén bao phim Utralene-50 chứa:
- Hoạt chất: Sertraline HCl tương đương sertraline 50 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Colloidal silicon dioxid, Tinh bột ngô, Tween 80 [Sorbox 80], Ethyl cellulose, Magnesi stearat, Talc, Natri starch glycolat, Wincoat WT-AQ-3064 green.
Công dụng của thuốc Utralene-50 trong việc điều trị bệnh
Utralene-50 được chỉ định trong điều trị các trường hợp trầm cảm, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi kèm theo hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh, và/hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Utralene-50
Cách sử dụng
Sertraline được uống ngày 1 lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối, với một lượng đủ nước. Thuốc có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Thuốc có thể bắt đầu có tác dụng chống trầm cảm trong vòng 7 ngày, tuy nhiên, tác dụng tối đa thường đạt được trong vòng 2-4 tuần điều trị; bệnh nhân cần được thông báo về điều này.
Thời gian điều trị tùy vào tính chất và mức độ trầm trọng của sự rối loạn tâm thần. Sau khi các triệu chứng trầm cảm đã thuyên giảm, việc điều trị kéo dài để kiểm soát tình trạng đã được cải thiện này ít nhất 6 tháng có thể được đề nghị.
Viên nén bao phim sertraline 50mg chỉ được sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Utralene-50
Thuốc Utralene-50 dành cho người lớn
Liều dùng thuốc
Với các liều điều trị không sử dụng được hàm lượng này, có thể sử dụng các dạng thuốc có hàm lượng thích hợp khác.
Người lớn:
- Liều thường dùng hàng ngày là 50mg sertraline. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 100mg/ngày
- Liều tối đa hàng ngày là 200mg sertraline.
- Nếu yêu cầu phải tăng liều, cần tăng từ từ từng mức 50mg trong thời gian ít nhất 1 tuần.
- Khi điều trị trong thời gian dài, cần cân nhắc sử dụng liều thấp nhất có thể nhằm mang lại hiệu quả điều trị thích đáng.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Viên nén bao phim sertraline không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.
Người già:
- Vì thời gian bán thải của thuốc có thể bị kéo dài ở người già, cần giảm liều một cách hợp lý cho các bệnh nhân già.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
- Cần sử dụng sertraline thần trọng cho các bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Mặc dù không nhất thiết phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng gan, khuyến cáo nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các lần sử dụng thuốc.
- Sertraline không được đề nghị sử dụng cho các trường hợp suy gan nặng do không có các dữ liệu lâm sàng có giá trị.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thần:
- Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng thần. Các bệnh nhân suy thận nặng cần được giám sát chặt chẽ khi điều trị trong thời gian dài.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Utralene-50
Chống chỉ định
- Thuốc chống chỉ định với người quá mẫn cảm với sertraline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sertraline không được sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAO) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide – một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế thuận nghịch monoamino oxidase (MAO).
- Sertraline không được sử dụng đồng thời voi pimozide.
Tác dụng phụ của thuốc Utralene-50
Các rối loạn hệ thần kinh thực vật:
- Thường gặp: bất lực;
- Ít xảy ra: chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử;
- Hiếm gặp: xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.
Các rối loạn toàn thần:
- Hiếm gặp: phản ứng dị ứng
Hệ tim mạch:
- Thường gặp: đánh trống ngực, đau ngực;
- Ít gặp: tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù;
- Hiếm gặp: đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não.
Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên:
- Thường gặp: tăng trương lực, giảm cảm giác;
- Ít gặp: chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động, chóng mặt, mắt điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cẳng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động;
- Hiếm gặp: chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ.
Các rối loạn về da và phần phụ:
- Ít gặp: ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần;
- Hiếm gặp: mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm: da tiếp xúc, ban bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ.
Các rối loạn về nội tiết:
- Hiếm gặp: lỗi mắt, to vú ở đàn ông.
Các rối loạn dạ dày ruột:
- Thường gặp: tăng sự ngon miệng:
- Ít gặp: chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột;
- Hiếm gặp: đại tiện máu đen, viêm lưỡi, tăng sinh đờm, nấc, viêm miệng, đau mót, viêm ruột kết, viêm túi thừa, đại tiện không cầm được, viêm dạ dày, chảy máu trực tràng, loét tiêu hóa xuất huyết, viêm trực tràng, viêm dạ dày gây loét, phù lưỡi, loét lưỡi.
Các rối loạn chung:
- Thường gặp: đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân;
- Ít gặp: sốt, rùng mình, phù; hiếm gặp: phù mặt, bệnh viêm miệng áp-tơ, rối loạn thính giác và tiền đình;
- Hiếm gặp: tăng thính lực, rối loạn mê đạo tai.
Chất tạo huyết và mạch bạch huyết:
- Hiếm gặp: thiếu máu, chảy máu hốc mắt.
Các rối loạn hệ gan và mật:
- Hiếm gặp: bất thường chức năng gan.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Ít gặp: khát nước;
- Hiểm gặp: giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết.
Các rối loạn hệ cơ xương:
- Thường gặp: chứng đau cơ;
- Ít gặp: đau khớp, rối loạn trương lực cơ, chuột rút cơ, yếu cơ.
Các rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: ngáp, rối loạn khả năng tình dục;
- Ít gặp: suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược;
- Hiếm gặp: hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du, ảo tưởng.
Hệ sinh sản:
- Ít gặp: rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư;
- Hiếm gặp: đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới.
Các rối loạn hệ hô hấp:
- Thường gặp: viêm mũi;
- Ít gặp: ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang;
- Hiếm gặp: thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản.
Các giác quan:
- Thường gặp: ù tai;
- Ít gặp: viêm màng kết, đau tai, đau mắt;
- Hiếm gặp: khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn.
Các rối loạn ở đường niệu:
- Ít gặp: thường xuyên đi tiểu, đái nhiều, bí đái, khó đái, tiểu tiện đêm, đi tiểu không kiềm chế được;
- Hiếm gặp: viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thần-bẻ thần, đái ra máu, đau thần, đái són đau.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Utralene-50
Các triệu chứng quá liều sertraline gây ra như buồn ngủ, rối loạn dạ dày ruột (ví dụ: buồn nôn hay nôn), tim đập nhanh, run, lo âu và hoa mắt chóng mặt. Hôn mê đã được báo cáo trong một số hiếm các trường hợp.
Các tài liệu sẵn có cho thấy sertraline có chỉ số an toàn lớn khi sử dụng quá liều. Đã có các báo cáo về việc uống liều đơn sertraline lên tới 13,5g. Ảnh hưởng nguy hại chủ yếu xuất hiện sau khi nhiễm độc sertraline do sử dụng đồng thời với các thuốc khác và/hoặc uống rượu trong khi điều trị với sertraline. Khi đó cần phải tích cực điều trị quá liều.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sertraline. Các biện pháp sau cần được chỉ định: đảm bảo thông đường thở và cung cấp đầy đủ oxy cho người bệnh. Sử dụng thần hoạt, phối hợp với dung dịch sorbitol hay một thuốc xổ khác nếu thấy cần thiết, ít hiệu quả nhất là rửa dạ dày. Uống thuốc gây nôn là không thích hợp. Cần theo dõi tổng thể chức năng tim mạch và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Lợi tiểu, thẩm tách, truyền máu và truyền thay máu không chắc có hiệu quả trong trường hợp thuốc có thể tích phân bố lớn như sertraline.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Utralene-50
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Utralene-50
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin mua thuốc Utralene-50
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Utralene-50
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của sertraline được cho là gắn với tác dụng ức chế thu hồi serotonin về ngọn sợi thần kinh của hệ thần kinh trung ương (SHT).
Những nghiên cứu trên các liều thích đáng về mặt lâm sàng ở người đã chứng tỏ sertraline ngăn chặn sự hấp thu serotonin vào tiểu cầu ở người. Các nghiên cứu in vitro trên động vật cũng giả định rằng sertraline là một chất ức chế có hiệu lực và chọn lọc tái hấp thu serotonin của thần kinh và chi có ảnh hưởng rất yếu trên sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine của thần kinh.
Dược động học
Sau khi uống nhiều lần liều 200mg, ngày 1 lần, nồng độ cực đại trung bình trong huyết tương (Cmax) của sertraline là 0,19 mg/ml xuất hiện trong khoảng từ 6-8 giờ sau khi uống. Diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian trong huyết tương là 2,8 mg giờ/L. Đối với desmethylsertraline, Cmax 1a 0,14 mcg/ml, thời gian bán thải là 65 giờ và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian là 2,3 mg giờ/L. Sau khi sử dụng liều đơn hoặc uống nhiều lần liều 50-400mg, ngày 1 lần, thời gian bán thải cuối cùng trung bình xấp xỉ 26 giờ. Tỉ lệ tuyến tính của liều được chứng minh trên khoảng liều có tác dụng lâm sàng từ 50- 200mg/ngày.
Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc khoảng 40%: điều này gợi ý rằng nên sử dụng sertraline cùng với các bữa ăn.
Tương tác
Chống chỉ định: Các thuốc ức chế MAO, Pimozide.
Các thuốc không đề nghỉ sử dụng đồng thời với sertraline: Các chất serotonergic
Thận trọng
Với các chất gắn kết mạnh với protein huyết tương. Do độ gắn kết cao với protein, tương tác của sertraline với các thuốc cũng gắn kết cao với protein huyết tương khác là có xảy ra.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ ở phụ nữ mang thai.
- Sertraline chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn khả năng gây rủi ro cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Không biết sertraline có bài tiết vào sữa mẹ hay không và nếu có thì với lượng bao nhiêu. Vì nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng sertraline cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Các thuốc hướng thần nói chung có thể làm suy giảm khả năng làm việc về trí tuệ hay cơ bắp cần thiết cho những công việc có nguy cơ tiềm ẩn cao như lái xe và vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần được cảnh báo về điều này.