Thuốc V-PROX 200 là gì?
Thuốc V-PROX 200 là thuốc ETC được chỉ định để chống lại các vi khuân gram âm và gram dương. Nó được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây trước khi vi khuẩn được định danh hoặc gây ra bởi vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là V-PROX 200
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc V-PROX 200 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18007-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: ZIM LABORATORIES LTD.,.
- Địa chỉ: India.
Thành phần của thuốc V-PROX 200
Thành phần của thuốc:
- Cefpodoxime………………………………………………………………………………………………………………200mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc V-PROX 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc V-PROX 200 là thuốc ETC được chỉ định để:
- Thuốc được chỉ định để chống lại các vi khuẩn gram âm và gram dương. Nó được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây trước khi vi khuẩn được định danh hoặc gây ra bởi vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm cả viêm xoang. Trong viêm amiđan và viêm họng. Thuốc là kháng sinh dự trữ dành riêng cho các nhiễm khuẩn tái phát hoặc mãn tính, hoặc các bệnh nhiễm khuẩn mà các sinh vật gây bệnh được biết hoặc nghỉ ngờ có khả năng kháng thuốc kháng sinh thông thường.
- Nhiễm khuân đường hô hấp dưới gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm viêm phế quản cấp tính, tái phát hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn tính và viêm phổi do vi khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc V-PROX 200
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn có chức năng thận bình thường:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Đối với nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime. bao gồm cả viêm xoang. Trong viêm amiđan và viêm họng, Thuốc là kháng sinh dự trữ dành riêng cho các nhiễm khuân tái phát hoặc mãn tính, hoặc các bệnh nhiễm khuẩn mà các sinh vật gây bệnh được biết hoặc nghi ngờ có khả năng kháng thuốc kháng sinh thông thường.
Viêm xoang: uống 200mg/ lần, 2lần/ ngày. - Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên: uống 100mg/ lần, 2lần/ ngày.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Đối với nhiễm trùng đường hô hấp dưới gây ra bởi những sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm viêm phế quản cấp tính, tái phát hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn tính và viêm phổi do vi khuẩn: 100-200 mg/ lần và 2 lần/ ngày, phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. - Người cao tuổi: Đối với những bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường thì liều dùng không cần thay đổi.
- Suy gan: Trong trường hợp bệnh nhân suy gan thì liều dùng cũng không cần thay đổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc V-PROX 200
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hâp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ thuốc V-PROX 200
- Tác dụng phụ có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và hiếm khi viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, bao gồm cả viêm đại tràng già mạc, buôn nôn, nôn mừa và đau bụng và phát ban, nổi mẻ đay và ngứa. Thay đổi chức năng thận đã được quan sát với các thuốc kháng sinh từ cùng một nhóm với Cefpodoxime, đặc biệt khi dùng đồng thời với cdc aminoglycoside và / hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh.
- Thỉnh thoảng có trường hợp đã được báo cáo nhứcđầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược và mệt mỏi. Trường hợp hiếm hoi của các phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng quá mẫn da-niêm mạc, phát ban và ngứa. Thỉnh thoảng có trường hợp phàn ứng bóng nước, chẳng hạn như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc da và ban đỏ đa dạng cũng đã được báo cáo. Tăng thoáng qua vừa phải ASAT, ALAT và phosphatases kiềm và / hoặc bilirubin.
- Như với các kháng sinh j-lactam khác, giảm bạch cầu trung tính, và hiếm hơn, mắt bạch câu hạt có thể phát triển trong quá trình điều trị với Cefpodoxime, đặc biệt nếu được đưa ra trong thời gian dài.
- Cũng như các cephalosporin khác, đã có báo cáo hiểm hoi của phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch, phản ứng huyết thanh bệnh tật như sốt, phát ban và đau khớp
Xử lý khi quá liều
- Trường hợp quá liều với viên nén cefpodoxime proxetil, phải có biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
- Trong trường hợp quá, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận, bệnh não có thẻ xảy ra. Bệnh não thường hồi phục khi nồng độ cefpodoxime trong huyết tương giảm.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc V-PROX 200 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc V-PROX 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc V-PROX 200
Điều kiện bảo quản
Thuốc V-PROX 200 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc V-PROX 200
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc V-PROX 200 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm V-PROX 200
Dược lực học
- Cefpodoxime proxetil la mét khang sinh beta-lactam, cephalosporin thé hệ thứ 3. Nó là tiền chất của cefpodoxime. Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được đưa tới thành dạ dày-ruột, tại đây Cefpodoxime proxetil nhanh chóng thủy phân thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn, sau đó được hấp thu.
- Cefpodoxime hoạt động rất mạnh chồng lại các vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococci nhom A (S. pyogenes), B (S. agalactiae), C, F vaG ) , khác liên cầu khuẩn (S. mitis, S. sanguis va S. salivarius)
- Corynebacterium diphtheriae Cefpodoxime có hoạt tính cao đối với các vi khuẩn gram âm: Haemophilus in/luenae (những chùng có hoặc không sản xuất beta-lactamase) , Haemophilus para-influenzae ,
- Có hoạt tính vừa phải đối với S/aphyloeocei nhạy cảm meticillin, penicillinase và những chủng có hoặc không sàn xuất penicillinase (S. aureus va S. epidermidis).
- Ngoài ra, như với nhiều cephalosporin khác, các vi khuẩn sau đây để kháng với cefpodoxime: enterococci, tụ cầu khang meticillin (S. aureus va S. epidermidis), Staphylococcus saprophyticus, Pseudomonas aeruginosa va Pseudomonas spp, Clostridium difficile, Bacteroides fragilis va cac chung liên quan.
Dược động học
- Cefpodoxime proxetil bị thủy phân trong biếu mô đường ruột sau khi uống, phóng thích cefpodoxime có hoạt tính vào trong máu. Sinh khả dụng khoảng 50% khi nhịn đói có thể được tăng lên khi có sự hiện diện của thức ăn. Sự hấp thu giam trong điều kiện độ axit dạ dày thấp. Thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng l,5; 2,5; va 4,0 microgram / mL 2 đến 3 giờ sau liều uống 100, 200, và 400 mg cefpodoxime tương ứng. Khoảng 20 đến 30% liều cefpodoxime được liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy huyết tương vào khoảng 2 đến 3 giờ và kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Cefpodoxime đạt nồng độ điều trị trong hệ hôhap va sinh duc-tiết niệu và đường mật. Cefpodoxime đã được phát hiện trong sữa mẹ với ở nồng độ thấp. Cefpodoxime được bài tiết qua nước tiểu. Một số ít thuốc được loại bỏ bằng cách lọc máu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc V-PROX 200 ở phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu được thực hiện trong một số loài động vật đã không cho thấy bát kỳ tác dụng gây quái thai hoặc gây độc thai. Tuy nhiên, sự an toàn của cefpodoxime proxetil trong thời kỷ mang thai ở người thì chưa được chứng minh, và như với tất cả các loại thuốc, việc sử dụng thuốc này phải thận trọng trong những tháng đâu của thai ky. Cefpodoxime duoc bai tiét trong sữa mẹ. Vì vậy, hoặc không cho con bú mẹ hoặc việc điêu trị của người mẹ nền được ngừng lại.
Ảnh hưởng của thuốc V-PROX 200 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần chú ý vì thuốc có tác dụng phụ gây ra hoa mắt.